Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
73.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
72.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
73.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
75.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
74.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
72.500
|
tintaynguyen.com
Sản lượng hạt tiêu của Việt Nam, nước xuất khẩu tiêu lớn nhất thế giới, sụt giảm đã thúc đẩy giá tiêu toàn cầu tăng lên trong những tháng đầu năm nay.
Thị trường đã sôi động dần sau quãng thời gian dài trầm lắng vì dịch Covid-19, các giao dịch trực tuyến được đẩy mạnh hơn để lưu thông hàng hóa không bị gián đoạn.
Tại thị trường thế giới, giá tiêu trên sàn tiêu Kochi - Ấn Độ giảm khá. Giá giao ngay mất 33,35 rupee xuống mức 41.366,65 rupee/tạ, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
41366,65
|
-33,35
|
72,50
|
0
|
41400
|
41300
|
41400
|
41400
|
0
|
06/21
|
39250
|
0
|
71,00
|
0
|
39250
|
37500
|
37500
|
39250
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 05/8/2021 đến ngày 11/8/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 312,13 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo nguồn Tin Tây Nguyên, giá tiêu đen xuất khẩu của Việt Nam loại 500g/l tăng từ 3.850 USD/tấn lên 3.950 USD/tấn; loại 550g/l tăng từ 3.950 USD/tấn lên 4.050 USD/tấn trong mấy ngày đầu tháng 8/2021. Cùng đà tăng của tiêu xuất khẩu Việt Nam là tiêu Indonesia. Trong khi đó các thị trường khác giữ nguyên. Theo Hiệp hội Hạt tiêu quốc tế (IPC), nguồn cung hạt tiêu giảm do diện tích sản xuất hạt tiêu toàn cầu giảm, đã đẩy giá hạt tiêu tăng cao.
Nguồn:VITIC