Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giao dịch ở 40.800 – 41.400 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ở 2.314 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.314
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London tăng mạnh 24 USD, tương đương 1,07% lên ở 2.270 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 9,4 cent, tương đương 3,78% lên mức 258,35 US cent/lb. Giá arabica đạt mức cao nhất hơn 10 năm, được thúc đẩy bởi lo ngại nguồn cung khi tồn trữ chạm mức thấp nhất hơn 20 năm.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
2270
|
+24
|
+1,07
|
10388
|
2275
|
2233
|
2246
|
05/22
|
2259
|
+25
|
+1,12
|
14433
|
2268
|
2220
|
2228
|
07/22
|
2244
|
+25
|
+1,13
|
2204
|
2249
|
2209
|
2215
|
09/22
|
2237
|
+23
|
+1,04
|
434
|
2243
|
2209
|
2209
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
258,35
|
+9,40
|
+3,78
|
48950
|
259,50
|
247,90
|
248,30
|
05/22
|
258,45
|
+9,05
|
+3,63
|
52555
|
259,65
|
248,40
|
248,50
|
07/22
|
257,00
|
+8,85
|
+3,57
|
14526
|
258,10
|
247,20
|
247,35
|
09/22
|
255,35
|
+8,75
|
+3,55
|
7049
|
256,40
|
245,75
|
246,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
305,15
|
-1
|
-0,33
|
54
|
306,3
|
304,85
|
306,3
|
05/2022
|
305,6
|
-6,1
|
-1,96
|
1
|
305,6
|
305,6
|
305,6
|
07/2022
|
317,25
|
+11,7
|
+3,83
|
78
|
317,25
|
306
|
306
|
09/2022
|
307,4
|
-0,75
|
-0,24
|
19
|
307,5
|
307,25
|
307,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 03/2022 giao dịch ở 305,15 US cent/lb (-0,33%).
Các thông tin nổi bật
- Trước mắt, giá cà phê có thể sẽ có đợt phục hồi mang tính kỹ thuật như các quỹ đầu tư và giới kinh doanh cân đối giữa lượng hợp đồng mua-bán, đặc biệt là đợi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định tăng lãi suất bao nhiêu điểm phần trăm.
- Theo giới phân tích, giá cà phê robusta được dự báo vẫn có khả năng phục hồi trong năm nay, nhưng chưa thể ước được dự tính được mức tăng, do diễn biến thị trường trong giai đoạn hiện tại.
- Tồn kho giảm là dấu hiệu cho thấy nhu cầu đang vượt quá nguồn cung và là điều kiện để tăng giá.
- Cơ cấu xuất khẩu cà phê của Việt Nam có sự thay đổi, giảm xuất khẩu cà phê nhân thô, đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu cà phê rang xay, hòa tan.
- Giới chuyên gia khuyến cáo, trữ hàng chờ giá là cách làm nên tránh trong giai đoạn hiện nay. Các nhà đầu tư muốn bảo toàn vốn và có lợi nhuận, nên can đảm chọn đỉnh để bán và giải phóng hàng thật nhanh.
- Công ty xuất khẩu cà phê hàng đầu Brazil – Comexim ước tính, sản lượng cà phê của Brazil năm 2022/23 đạt chừng 63,2 triệu bao, mức cao kỷ lục. Trong đó cà phê robusta đạt 22,1 triệu bao (tăng 16,6%).
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters