Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giữ ở mức cao sau khi tăng 500 đồng trong phiên cuối tuần. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.307 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.307
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
49.000
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.500
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.900
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.900
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Thị trường cà phê thế giới tiếp tục tăng mạnh khi đồng USD vẫn đang suy yếu. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London cộng 38 USD, tương đương 1,71% lên ở 2.261 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tăng 2,85 cent, tương đương 1,3% chốt tại 222,4 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta tăng 10,72% còn giá arabica tăng 7,75%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2252
|
+36
|
+1,62
|
4446
|
2256
|
2204
|
2217
|
11/22
|
2261
|
+38
|
+1,71
|
11567
|
2264
|
2212
|
2222
|
01/23
|
2228
|
+41
|
+1,87
|
4173
|
2230
|
2176
|
2187
|
03/23
|
2195
|
+41
|
+1,90
|
1310
|
2197
|
2143
|
2150
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
226,60
|
+2,65
|
+1,18
|
16948
|
227,70
|
221,25
|
223,85
|
12/22
|
222,40
|
+2,85
|
+1,30
|
15042
|
223,40
|
217,15
|
219,20
|
03/23
|
217,55
|
+2,40
|
+1,12
|
3808
|
218,45
|
212,85
|
214,55
|
05/23
|
214,75
|
+2,25
|
+1,06
|
1681
|
215,65
|
210,30
|
212,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
267,5
|
-0,35
|
-0,13
|
15
|
267,5
|
267
|
267,15
|
12/2022
|
268,1
|
-0,1
|
-0,04
|
23
|
268,1
|
267,15
|
267,5
|
03/2023
|
267,1
|
+3,15
|
+1,19
|
0
|
267,1
|
267,1
|
267,1
|
09/2023
|
255,75
|
+2,8
|
+1,11
|
93
|
255,75
|
254
|
254
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 268,1 US cent/lb (-0,04%).
Các thông tin nổi bật:
- Cơ quan Cung ứng và Dự báo nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp Brazil (Conab) sẽ tiến hành khảo sát vụ mùa lần thứ ba kể từ tuần này đến hết ngày 20/8 và dự kiến sẽ công bố kết quả khảo sát vào ngày 20/9/2022.
- Đức là nhà nhập khẩu cà phê lớn nhất châu Âu. Ngành công nghiệp rang cà phê của Đức rất lớn, phục vụ cả thị trường Liên minh châu Âu (EU) và thị trường xuất khẩu khác. Dự kiến thị trường cà phê Đức sẽ đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 3,09% trong giai đoạn 2022 – 2027.
- Chỉ còn 1 tháng rưỡi nữa là kết thúc niên vụ 2021/22. Theo số liệu thống kê chính thức, tính đến hết tháng 7/2022, Việt Nam đã xuất khẩu được hơn 1,3 triệu tấn cà phê. Citi đã cắt giảm dự báo vụ mùa của Việt Nam lần lượt là 1 triệu và 2 triệu bao cho niên vụ 2021/22 và 2022/23.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters