Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại nhiều tỉnh Tây Nguyên đảo chiều giảm 600 đồng/kg sau chuỗi ngày leo thang. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.279 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.279
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.500
|
-600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.000
|
-600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
-600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
-600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giảm mạnh 37 USD, tương đương 0,63% xuống ở 2.228 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York tiếp tục giảm 5,25 cent, tương đương 2,37% xuống 216,3 US cent/lb, khi khả năng sương giá làm ảnh hưởng đến cây cà phê giảm dần.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2224
|
-32
|
-1,42
|
5139
|
2262
|
2219
|
2248
|
11/22
|
2228
|
-37
|
-1,63
|
10586
|
2270
|
2222
|
2259
|
01/23
|
2207
|
-32
|
-1,43
|
4471
|
2244
|
2202
|
2228
|
03/23
|
2182
|
-28
|
-1,27
|
1229
|
2219
|
2178
|
2201
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
219,35
|
-6,15
|
-2,73
|
11378
|
225,00
|
218,70
|
224,90
|
12/22
|
216,30
|
-5,25
|
-2,37
|
19458
|
221,55
|
215,65
|
221,00
|
03/23
|
212,10
|
-4,60
|
-2,12
|
6856
|
217,00
|
211,40
|
215,90
|
05/23
|
209,55
|
-4,25
|
-1,99
|
2092
|
213,80
|
208,90
|
213,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
262,95
|
+1,55
|
+0,59
|
14
|
263
|
262,45
|
262,45
|
12/2022
|
263,95
|
+1,7
|
+0,65
|
13
|
263,95
|
263,45
|
263,45
|
03/2023
|
259,9
|
-6,1
|
-2,29
|
14
|
266,15
|
259,9
|
266,15
|
09/2023
|
249,5
|
-5,25
|
-2,06
|
8
|
250,6
|
247,8
|
250,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 263,95 US cent/lb (+0,65%).
Các thông tin nổi bật:
- Thời tiết khô hanh ở các vùng trồng cà phê trong tuần qua là một tâm điểm của thị trường và cũng là yếu tố giúp các quỹ đầu cơ tăng mua mạnh bên cạnh việc chuẩn bị chuyển tháng kỳ hạn sắp tới.
- Lượng cà phê nhân dự trữ tại các cảng của nước tiêu thụ hàng đầu Mỹ cuối tháng 7/2022 tăng 173.201 bao (loại 60kg) lên 6,22 triệu bao.
- Arabica cũng chịu áp lực từ kỳ vọng các kho dự trữ trên sàn ICE – hiện đang ở mức thấp nhất trong 23 năm – sẽ tăng lên.
- Fitch Solutions cho biết, họ dự kiến giá arabica sẽ ở mức gần 2 USD/lb trong thời gian còn lại của năm 2022, chịu áp lực do tăng trưởng toàn cầu chậm lại khiến nhu cầu suy yếu, từ mức dự kiến tăng 4,1% trong sản xuất toàn cầu niên vụ 2022/23.
- Tuần qua, giá cà phê trong nước ở mức cao, vượt xa mức kỳ vọng 45.000 đồng/kg của các chuyên gia cũng như đã có thời điểm tiến sát mốc 50.000 đồng/kg, mức cao lịch sử đạt được vào năm 2011. Điều này là do nhu cầu tăng cao trong khi nguồn cung vào thời điểm cuối vụ không còn nhiều.
- Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 7/2022 đạt 113.852 tấn, giảm 17,1% so với tháng trước đó và giảm 6,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 7 tháng đầu năm 2022 xuất khẩu cà phê của nước ta đạt 1,1 triệu tấn – mức cao nhất trong 4 năm, thu về 2,5 tỷ USD, tăng 17,3% về lượng và tăng 43,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters