Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên giảm 200 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ở 2.180 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.180
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London mất 15 USD, tương đương 0,7% xuống mức 2.125 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York có diễn biến ngược lại với mức tăng 1,15 cent, tương đương 0,54% lên 215,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2125
|
-15
|
-0,70
|
6987
|
2147
|
2120
|
2131
|
07/22
|
2115
|
-9
|
-0,42
|
5709
|
2131
|
2110
|
2110
|
09/22
|
2103
|
-6
|
-0,28
|
520
|
2118
|
2099
|
2101
|
11/22
|
2094
|
-5
|
-0,24
|
123
|
2109
|
2091
|
2091
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
215,70
|
+1,15
|
+0,54
|
12869
|
217,40
|
214,00
|
215,25
|
07/22
|
215,80
|
+1,10
|
+0,51
|
7531
|
217,55
|
214,10
|
215,65
|
09/22
|
215,30
|
+1,10
|
+0,51
|
3685
|
216,95
|
213,70
|
214,45
|
12/22
|
213,80
|
+1,05
|
+0,49
|
2157
|
215,55
|
212,25
|
214,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
267,8
|
+0,3
|
+0,11
|
3
|
267,8
|
267,8
|
267,8
|
07/2022
|
267,6
|
+1,45
|
+0,54
|
0
|
267,6
|
267,6
|
0
|
09/2022
|
268,7
|
-1
|
-0,37
|
6
|
268,7
|
268,05
|
268,5
|
12/2022
|
267,9
|
+1,4
|
+0,53
|
2
|
267,9
|
266,5
|
266,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 267,8 US cent/lb (+0,11%).
Các thông tin nổi bật
- Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam hết sức đa dạng trải rộng ở nhiều châu lục như: Đức, Bỉ, Italy, Nhật Bản, Anh, Mỹ… Theo ước tính của Tổng cục Thống kê Việt Nam, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2022 đạt 541.000 tấn, tăng 19,4%.
- Brazil (nhà sản xuất robusta lớn thứ hai thế giới) và Indonesia (đứng thứ ba thế giới) đang tiến hành thu hoạch vụ mùa mới năm nay và dự kiến sẽ có hàng chào bán ra thị trường vào tháng 4/2022.
- Hợp tác xã Cooxupé của Brazil kỳ vọng sản lượng năm nay sẽ tăng thêm 12,96% do chu kỳ “hai năm một” với vụ thu hoạch lớn hơn. Cooxupé dự kiến xuất khẩu cà phê trong năm tới đạt 5,90 triệu bao, tăng 20,41% so với năm 2021.
- Cơ quan Phát triển Cà phê Uganda (UCDA) cho biết, xuất khẩu cà phê của quốc gia này trong tháng 2/2022 đã giảm 20% so với lượng xuất khẩu cùng kỳ năm ngoái xuống còn 448.957 bao (loại 60kg), do hạn hán làm giảm sản lượng ở một số vùng trồng trọt trọng điểm của quốc gia Đông Phi này.
- Uganda là nhà xuất khẩu cà phê lớn nhất của châu Phi, theo sau là Ethiopia, và thu nhập từ hạt cà phê này đã tạo nên một nguồn thu ngoại tệ khủng cho đất nước.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters