Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
96.000
|
0
|
Gia Lai
|
92.500
|
0
|
Đắk Nông
|
96.000
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
95.500
|
0
|
Bình Phước
|
95.000
|
0
|
Đồng Nai
|
92.500
|
0
|
Theo CEO Namagro Việt Nam, hai yếu tố quan trọng để đánh giá sản lượng là năng suất và diện tích thu hoạch. Năng suất phụ thuộc vào thời tiết và động lực của chính người nông dân. Nếu nông dân tin rằng việc trồng tiêu đem lại lợi nhuận lớn, họ sẽ bỏ công chăm sóc và cải thiện năng suất.
Trong năm 2023, nhập khẩu tiêu của EU từ các thị trường cung cấp hàng đầu trên thế giới đều sụt giảm, chỉ đạt 81.796 tấn, trị giá 409 triệu EUR. Trong đó, nhập khẩu từ Việt Nam đạt 31.450 tấn, giảm 11,2% - mức giảm thấp nhất trong số các thị trường cung cấp tiêu chính cho EU - cho thấy hạt tiêu Việt Nam đang có lợi thế cạnh tranh cao tại thị trường châu Âu.
Theo nguồn IPC, giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 4.413 USD/tấn, tăng mạnh 3,13%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.375 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.210 USD/tấn, giảm 0,14%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
4.413
|
108.384
|
Indonesia - White Pepper
|
6.210
|
152.518
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.375
|
107.450
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
120.344
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
179.288
|
Nguồn:Vinanet/VITIC