Giá gạo nguyên liệu XK IR 504 giảm 50-100 đồng/kg xuống 9.200-9.300 đồng/kg; giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 giảm 50-100 đồng/kg xuống 10.450-10.500 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 giữ nguyên ở 9.200-9.300 đồng/kg. Giá cám vàng ổn định ở 7.000-7.050 đồng/kg.
Tại An Giang giá lúa IR 50404 giảm 100 đồng/kg xuống 6.600-6.700 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 giảm 200 đồng/kg xuống 6.800-7.000 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 200 đồng/kg xuống 6.800-7.000 đồng/kg; Nàng hoa 9 giảm còn 7.000 đồng/kg. Các loại gạo ổn định.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 10/3/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.800 - 6.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.700 - 5.800
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.600 - 6.700
|
-100
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.700
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.700
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
-200
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
-200
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
7.000
|
-200
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800 - 8.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 - 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.400
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
20.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
13.500
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
12.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam hôm nay tiếp tục giảm thêm 5 USD/tấn, giữ ở mức 508-512; gạo 25% giá 483-487 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm 10 USD/tấn còn 428-432 USD/tấn.
Nguồn:VITIC