menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 24/2: Gạo nguyên liệu ổn định

11:43 24/02/2022

Giá gạo IR NL 504 ổn định ở 8.150- 8.200 ; Gạo TP IR ở mức 8.800-8.900 đồng/kg; tấm 1 IR 7.700 đồng/kg và cám vàng 7.800 đồng/kg.
 
Tại thị trường An giang, giá một số loại lúa tăng nhẹ. Nếp Long An tăng 50 đồng/kg lên 5.400-5.500 đồng/kg; lúa OM18 tăng 50 đồng/kg lên 5.800-5.850 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định: Nàng hoa 9 5.800 đồng/kg…; lúa OM 5451 từ 5.300 - 5.500 đồng/kg. Giá gạo thường 11.000- 12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Đồng Tháp, một số địa phương đang thu hoạch rộ lúa Đông – Xuân khiến mức giá lúa giảm nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg. Hiện lúa tươi giống OM 18 có giá 5.700 - 5.800 đồng/kg; OM 5451 có giá 5.500 đồng/kg; Đài Thơm 8 giá 5.700 - 5.800 đồng/kg; IR 50404 giá 5.400 đồng/kg...
Theo các doanh nghiệp, nguồn gạo về nhiều, các kho mua ổn định, song chủ yếu là mua gạo NL IR504. Giá lúa các loại giữ ổn định, sức mua của thương lái chậm lại, đa số chờ giá giảm. Giao dịch phụ phẩm sôi động.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo Việt đứng ở mức 398 USD/tấn với gạo 5% tấm, gạo 25% tấm và 100% tấm duy trì ổn định mở mức 373 USD/tấn và 328 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo Thái Lan quay đầu giảm từ 2 – 6 USD/tấn.
Các chuyên gia dự báo, xuất khẩu gạo sẽ tăng mạnh từ tháng 3 khi vụ Đông Xuân cho thu hoạch rộ. Các thị trường tiêu thụ gạo truyền thống của Việt Nam như: Philippines, Malaysia, Mỹ, châu Phi, Hàn Quốc... nhu cầu nhập khẩu bắt đầu cao. Ngay từ đầu năm, vựa lúa gạo lớn nhất nước đã đón đợi cơ hội này bằng một chiến lược thị trường bài bản.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 23-02-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày23-02

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.300 - 5.500

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

+50

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.200 - 5.400

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 -5.500

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.800 - 5.850

+50

- Nàng Hoa 9

kg

5.800

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn:VITIC/congthuong.vn/