menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 27/4 ổn định

14:25 27/04/2022

Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ổn định.
 
Giá gạo NL IR 504 ổn định ở mức 8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg; tấm IR ở mức 8.200 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang giá lúa Đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg lên 5.800-6.000 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 100 đồng/kg lên 5.800-6.000 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định: Giá nếp tươi 5.600-5.850 đồng/kg; nếp Long An tươi 5.600-5.850 đồng/kg; lúa IR 50404 5.500-5.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 5.500-5.600 đồng/kg; nàng Hoa 9 5.900-6.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg; gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng: lúa ST 24 có giá là 8.000 đồng/kg, OM 4900 là 8.500 đồng/kg, OM 6976 là 6.4 đồng/kg, RVT là 8.200 đồng/kg.
Theo các thương lái, hiện 92% diện tích lúa Đông xuân 2022 đã thu hoạch xong, chỉ còn một phần nhỏ tại Sóc Trăng, Bạc Liêu đang tiếp tục thu hoạch. Lúa khô hút hàng, nhu cầu hỏi mua nhiều hơn. Giá bán có sự chênh lệnh từ 100 – 300 đồng tùy vào chất lượng và khu vực. Giao dịch cung ứng gạo Đài thơm 8 và OM 5451 sôi động hơn so với những ngày trước. Giá lúa gạo bình ổn, nhiều thương lái bắt đầu thu mua lúa Hè thu.
Hiện giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam ổn định so với đầu tuần. Cụ thể, giá gạo 100% tấm ở mức 360 USD/tấn. Trong đó, gạo 5% tấm 415 USD/tấn; gạo 25% tấm 395 USD/tấn; gạo Jasmine ổn định ở mức 513 – 517 USD/tấn.

 Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 27-04-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày26-04

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.600 - 5.700

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

5.600 - 5.850

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.600

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.800 -6.000

+100

- Lúa OM 5451

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM18

Kg

5.800- 6.000

+100

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

8.000-8.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.600

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

Nguồn:VITIC/Baocongthuong