Giá gạo IR NL 504 ở 8.100- 8.150 ; Gạo TP IR ở mức 8.850 đồng/kg; tấm 1 IR 7.600-7.700 đồng/kg và cám vàng 7.800-7.900 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo ổn định. Gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; cám khô 7.000 – 7.500 đồng/kg.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan được giao dịch ở mức 400 USD/tấn, giảm so với mức từ 410 - 420 USD/tấn của tuần trước.
Trong khi dó, giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được giao dịch ở mức từ 370-376 USD/ tấn trong tuần này, tăng mức tương ứng từ 368-374 USD/tấn của tuần trước.
Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức từ 395- 400 USD/tấn trong tuần này, so với mức 400 USD/tấn của tuần trước.
Đầu tháng 2 vừa qua, Hàn Quốc thông báo mở thầu mua 27.791 tấn gạo từ Việt Nam gồm cả gạo lứt hạt dài và gạo tẻ hạt dài.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 28-02-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày25-02
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.300 - 5.500
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.400 - 5.500
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.200 - 5.400
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.700 -5.800
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.500 -5.700
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.800 - 5.850
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 -12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 -15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
Nguồn:VITIC