menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 28/4: Giá tương đối ổn định

15:50 28/04/2021

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định.

Tại thị trường An Giang, giá nếp vỏ tươi 5.000-5.100 đồng/kg; giá nếp Long An (tươi) 5.400-5.500 đồng/kg; giá lúa IR 50404 6.000-6.100 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.150 đồng/kg; lúa OM 9582 6150 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 6.300-6.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 6.100-6.300 đồng/kg; giá lúa nàng Hoa 9 6.100-6.200 đồng/kg; giá lúa OM 6976 6.000 – 6.150 đồng/kg.

Giá gạo thường 11.000-12.000; gạo Hương Lài 18.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg; gạo thơm đài Loan trong 20.000 đồng/kg.
Nhiều thương nhân xuất khẩu cho biết, hiện giao dịch gạo đang chậm lại do các nhà nhập khẩu chờ giảm giá thêm.
Theo ước tính của ngành nông nghiệp, tính đến ngày 23/4/2021, các tỉnh phía Nam đã thu hoạch đạt khoảng 92,2% diện tích lúa Đông xuân. Hiện nhiều tỉnh đã gieo sạ lúa Hè thu sớm để né hạn mặn.
 Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 28-04-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.000 - 5.100

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa OM 9577

kg

6.150

 

- Lúa OM 9582

kg

6.150

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.300 - 6.500

 

- Lúa OM 5451

kg

6.300 - 6.500

+200

- Nàng Hoa 9

kg

6.100 - 6.200

 

- Lúa OM 6976

kg

6.000 - 6.150

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

18.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14-000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

18.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

7.000

 

Nguồn:VITIC