Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.600-9.650 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.500 -10.600 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm. Hiện giá tấm ở mức 9.400-9.500 đồng/kg; cám khô ở mức 8.350 – 8.500 đồng/kg.
Tại An Giang giá lúa Đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg lên 6.800-7.000 đồng/kg. Các mặt hàng lúa gạo khác ổn định: giá nếp Long An tươi 7.000-7.200 đồng/kg; lúa IR 50404 6.300-6.500 đồng/kg; lúa OM 18 6.700-6.800 đồng/kg; lúa nhật 7.800-7.900 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay điều chỉnh giảm 5 USD/tấn. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 463 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 443 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn.
Các chuyên gia, nhận định giá gạo hiện nay tuy giảm so với cuối tháng 1.2023 nhưng vẫn ở mức cao nhất trong 2 năm gần đây. Giá gạo tăng do thị trường Ấn Độ - nguồn cung gạo lớn nhất thế giới, hạn chế xuất khẩu gạo và tăng cường thu mua dự trữ; điều này làm nguồn cung thế giới thiếu hụt, giá tăng.
Bên cạnh đó, thị trường Trung Quốc mở cửa trở lại cũng làm gia tăng nhu cầu. Ngày 2.2, Cơ quan thu mua lương thực Indonesia (Bulog) đặt mục tiêu mua 2,4 triệu tấn gạo vào năm 2023.
Các chuyên gia cho rằng, việc Indonesia đẩy mạnh thu mua dự trữ (dù là nguồn nội địa) cũng góp phần khiến thị trường gạo thế giới thêm sức nóng vì sản lượng gạo nước này sản xuất thường khá hạn chế, chỉ mới ở mức độ tự chủ thấp. Cuối năm ngoái, nước này đã phải tăng cường nhập khẩu trong giai đoạn cuối năm để đảm bảo kho dự trữ ở mức an toàn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 16-02-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày15-02-2023
|
Lúa gạo
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
7.000 - 7.200
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.300 -6.500
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.800 -7.000
|
+100
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.400 -6.600
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.700 -6.800
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.800 - 7.100
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-7.900
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000 - 13.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000- 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong