Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.050 -9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.200 đồng/kg. Hiện giá tấm ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg.
Tại thị trường An giang giá lúa IR 50404 ổn định ở mức 6.100-6.300 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 6.400-6.600 đồng/kg. Các mặt hàng lúa gạo khác ổn định. Lúa OM 18 6.400-6.500 đồng/kg; giá lúa Nhật 7.800- 8.000 đồng/kg. Giá gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg. gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng mạnh. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 468 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 448 USD/tấn.
Theo số liệu ước tính của Tổng cục Thống kê, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong quý I đạt cao nhất trong 12 năm trở lại đây với gần 1,8 triệu tấn, trị giá 952 triệu USD, tăng 19,3% về lượng và 30,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Riêng trong tháng 3, xuất khẩu gạo ước đạt 900 nghìn tấn, trị giá 480 triệu USD, tăng tới 68,3% về lượng và tăng 67,6% về trị giá so với tháng trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tăng 69,3% về lượng và 82,3% về trị giá.
Các doanh nghiệp cho biết, giá gạo tăng sau khi cơ quan thu mua lương thực của Indonesia cho biết họ sẽ mua 2 triệu tấn gạo của Việt Nam trong năm nay.
Nguồn cung trong nước cũng đang khan hiếm mặc dù vụ thu hoạch đang diễn ra ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, do gạo 5% tấm chỉ chiếm 15-20% sản lượng gạo Việt Nam.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 03-04-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày31-03-2023
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
6.200 - 6.300
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
6.600 - 6.800
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.100 -6.300
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.400 -6.600
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.200 -6.400
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
6.400 -6.500
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.100 - 6.200
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
13.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
16.000- 18.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 -12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
15.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.500 - 8.000
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong