menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường TĂCN thế giới ngày 17/9/2019: Giá ngô giảm từ mức cao nhất 17 ngày

10:01 17/09/2019

Vinanet - Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó lúa mì giảm 0,4% và ngô giảm 0,1% song đậu tương thay đổi nhẹ.
Giá ngô tại Mỹ ngày 17/9/2019 giảm, thoái lui từ mức cao nhất 17 ngày trong phiên trước đó sau khi Bộ Nông nghiệp Mỹ chốt điều kiện cây trồng cao hơn so với kỳ vọng thị trường.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,1% xuống 3,73-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 1,4% lên 3,75 USD/bushel, cao nhất kể từ ng ày 30/8/2019.
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 8,99-3/4 USD/bushel. Giá đậu tương kết thúc tăng 0,1% lên 9,05 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 30/7/2019.
Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,4% xuống 4,86-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,9%.
Hiệp hội các nhà chế biến hạt có dầu quốc gia báo cáo, số lượng đậu tương nghiền trong tháng 8/2019 đạt 168,085 triệu bushel, cao hơn so với ước tính trung bình 162,018 triệu bushel.
USDA cho biết, doanh số bán đậu tương của Mỹ sang Trung Quốc đạt 256.000 tấn, dấy lên kỳ vọng chiến tranh thương mại Mỹ - Trung suy giảm.
Đồng euro giảm bất thường trong phiên giao dịch ngày thứ hai (16/9/2019), có tuần tồi tệ nhất trong 3 tháng, do các nhà đầu tư chờ đợi sự phát triển hơn nữa và đánh giá xếp hạng từ châu Âu.
Giá dầu kết thúc tăng gần 15% trong ngày thứ hai (16/9/2019), với dầu Brent tăng mạnh nhất trong hơn 30 năm trong bối cảnh số lượng giao dịch đạt mức cao kỷ lục, sau cuộc tấn công vào các cơ sở dầu thô của Saudi Arabia cắt giảm 50% sản lượng của nước này và giảm bớt lo ngại trả đũa tại Trung Đông.
Cổ phiếu năng lượng tăng trong khi hầu hết cổ phiếu chứng khoán phố Wall giảm trong ngày thứ hai (16/9/2019), sau cuộc tấn công các cơ sở dầu của Saudi Arabia vào cuối tuần qua, khiến các nhà đầu tư gia tăng mối lo ngại về rủi ro địa chính trị và nền kinh tế toàn cầu suy giảm.

Giá một số mặt hàng ngày 17/9/2019: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

486,75

-2

-0,41

Ngô CBOT

UScent/bushel

373,5

-0,5

-0,13

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

899,75

-0,25

-0,03

Gạo CBOT

USD/100 cwt

12,22

 

 

Dầu thô WTI

USD/thùng

61,94

-0,96

-1,53

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn:vinanet