Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.573
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
33.600
|
-400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
32.700
|
-400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
33.500
|
-400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
33.500
|
-400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Tổng cục Thống kê Việt Nam ước báo, xuất khẩu cà phê trong tháng 4/2021 đạt 1,83 triệu bao, giảm 34,2% so với cùng kỳ năm trước, đưa xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2021 đạt tổng cộng 9,38 triệu bao, giảm 17,60% so với cùng kỳ.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn giao dịch toàn sắc đỏ với các mức giảm rất đáng kể. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 7/2021 trên sàn London trừ 21 USD, tương đương 1,36% xuống 1.518 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 4,85 US cent, tương đương 3,17% xuống 148,05 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/21
|
1518
|
-21
|
-1,36
|
8000
|
1547
|
1515
|
1537
|
09/21
|
1542
|
-19
|
-1,22
|
3874
|
1570
|
1539
|
1561
|
11/21
|
1558
|
-19
|
-1,20
|
2003
|
1586
|
1556
|
1577
|
01/22
|
1571
|
-20
|
-1,26
|
399
|
1600
|
1570
|
1590
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
%
thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/21
|
148,05
|
-4,85
|
-3,17
|
18900
|
153,45
|
147,5
|
152,95
|
09/21
|
150
|
-4,80
|
-3,10
|
6262
|
155,3
|
149,4
|
154,6
|
12/21
|
152,45
|
-4,80
|
-3,05
|
4411
|
157,8
|
151,9
|
157,25
|
03/22
|
154,55
|
-4,80
|
-3,01
|
2188
|
159,85
|
153,95
|
159,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê sụt giảm sau đợt tăng nóng không ngoài suy đoán của thị trường do các giới đầu cơ thận trọng điều chỉnh vị thế khi đã “quá mua”.
Xuất khẩu cà phê của Indoneisa trong tháng 4/2021 đạt 193.460 bao, giảm 29,61% so với cùng kỳ năm trước, đưa xuất khẩu 7 tháng đầu niên vụ cà phê hiện tại 2020/21 đạt tổng cộng 1,44 triệu bao, giảm 25,83% so với cùng kỳ.
Nguồn:VITIC/Reuters