Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn TOCOM tăng 5,1 JPY tương đương 3,2% lên 164,6 JPY (1,5 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 167,6 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 11/3/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 100 CNY lên 10.630 CNY (1.501 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng hơn 1% theo xu hướng chứng khoán phố Wall tăng, sau khi số liệu việc làm của Mỹ phục hồi làm gia tăng niềm tin nền kinh tế phục hồi nhanh chóng.
Giá cao su tăng cũng được nâng đỡ bởi giá dầu tăng lên mức cao nhất 3 tháng, sau khi OPEC và các đồng minh bao gồm Nga đã đồng ý gia hạn cắt giảm sản lượng dầu đến cuối tháng 7/2020.
Đồng USD ở mức 109,51 JPY so với 109,27 JPY trong phiên trước đó. Đồng JPY suy yếu khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Nhập khẩu của Trung Quốc trong tháng 5/2020 giảm 13% so với tháng 5/2019.
Tồn trữ cao su tại Thượng Hải giảm 0,1% so với tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 trên sàn SICOM tăng 1,6% lên 118,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 5/6/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,47
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,22
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,16
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,15
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jul
|
39,36
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.260
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.160
|
Singapore
|
|
|
19- Jun
|
111,2
|
|
RSS3
|
|
20-Jul
|
114
|
|
|
|
20-Aug
|
116,9
|
|
|
|
20-Sep
|
119,9
|
|
|
US cent/kg
|
19- Jun
|
131,5
|
|
TSR20
|
|
20-Jul
|
137,1
|
|
|
|
20-Aug
|
135,9
|
|
|
|
20-Sep
|
134,7
|
Nguồn:VITIC/Reuters