Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn TOCOM tăng 1,4 JPY tương đương 0,9% lên 152,5 JPY (1,42 USD)/kg. Chỉ số có tuần duy trì ổn định sau khi tăng 2,6% trong tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 60 CNY lên 10.225 CNY (1.441 USD)/tấn.
Thị trường có 1 bước tiến sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết ông sẵn sàng đàm phán về một dự luật kích thích có thể khác trong bối cảnh đại dịch virus corona.
Đồng USD ở mức khoảng 107,24 JPY so với khoảng 106,81 JPY trong phiên trước đó. Đồng JPY suy yếu khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,8% trong bối cảnh lạc quan về việc khởi động lại nền kinh tế Mỹ từ các hạn chế bởi virus corona, thúc đẩy hàng hóa rủi ro bao gồm cao su.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2020 trên sàn SICOM tăng 0,7% lên 108,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 14/5/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,38
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,15
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,09
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jun
|
37,52
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jun
|
1.130
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jun
|
1.030
|
Singapore
|
|
|
19- Jun
|
107,9
|
|
RSS3
|
|
20-Jul
|
111
|
|
|
|
20-Aug
|
114
|
|
|
|
20-Sep
|
116,2
|
|
|
US cent/kg
|
19- Jun
|
137
|
|
TSR20
|
|
20-Jul
|
136,5
|
|
|
|
20-Aug
|
136
|
|
|
|
20-Sep
|
135,1
|
Nguồn:VITIC/Reuters