Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 0,3 JPY tương đương 0,2% lên 194,3 JPY (1,78 USD)/kg. Tuy nhiên, tính chung cả tuần giá cao su giảm 3,3% - tuần giảm đầu tiên trong 11 tuần.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,2% xuống 12.830 CNY (1.830 USD)/tấn.
Bộ Tài chính Trung Quốc công bố vào thứ năm (19/12/2019) một danh sách mới gồm 6 sản phẩm từ Mỹ sẽ được miễn thuế bắt đầu từ ngày 26/12/2019.
Tăng trưởng trong lĩnh vực công nghiệp và bán lẻ của Trung Quốc lấn át kỳ vọng trong tháng 11/2019, do chính phủ hỗ trợ thúc đẩy nhu cầu tại nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới và trong bối cảnh giảm bớt kỳ vọng thương mại với Washington.
Đồng USD ở mức khoảng 109,37 JPY so với khoảng 109,58 JPY trong ngày thứ năm (19/12/2019).
Giá dầu tăng lên mức cao nhất trong 3 tháng trong giao dịch trước lễ Giáng sinh, được thúc đẩy bởi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm và căng thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp tục giảm bớt.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản duy trì vững trong ngày thứ sáu (20/12/2019), sau khi đạt mức cao nhất 14 tháng trong đầu tuần.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2020 trên sàn SICOM tăng 0,4% lên 143,2 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 19/12/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jan
|
1,62
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jan
|
1,48
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jan
|
1,43
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jan
|
1,47
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jan
|
40,93
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jan
|
1.220
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jan
|
1.120
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
168,4
|
|
RSS3
|
|
20-Feb
|
169,5
|
|
|
|
20-Mar
|
171,9
|
|
|
|
20-Apr
|
175,9
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jan
|
147
|
|
TSR20
|
|
20-Feb
|
148,4
|
|
|
|
20-Mar
|
149,7
|
|
|
|
20-Apr
|
150,8
|
Nguồn:VITIC/Reuters