Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,2 JPY xuống 157,3 JPY (1,47 USD)/kg so với giá mở cửa 157,5 JPY/kg. Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2020 trên sàn TOCOM hết hiệu lực trong ngày 24/6/2020 đạt 135,1 JPY/kg.
Mỹ chứng kiến sự gia tăng lớn thứ 2 về dịch bệnh kể từ khi đại dịch bắt đầu.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế dự kiến sẽ có một cuộc suy thoái sâu, với sản lượng toàn cầu giảm 4,9% trong năm nay, giảm mạnh hơn so với dự kiến giảm 3% trong tháng 4/2020.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%.
Tuy nhiên, đồng JPY suy yếu đã khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 107,07 JPY so với 106,55 JPY trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 50 CNY xuống 10.325 CNY (1.459 USD)/tấn.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 trên sàn SICOM giảm 1,1% xuống 114 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 24/6/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,54
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,28
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,16
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,19
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jul
|
39,32
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.270
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.170
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
115,5
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
118,4
|
|
|
|
20-Sep
|
121
|
|
|
|
20-Oct
|
122,6
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
141,3
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
139,6
|
|
|
|
20-Sep
|
139,9
|
|
|
|
20-Oct
|
139,9
|
Nguồn:VITIC/Reuters