Giá cao su tại TOCOM giảm 0,3 yên hoặc 0,2% xuống còn 173,2 yên (tương đương 1,66 USD)/kg.
Giá cao su tại thị trường Tokyo và Thượng Hải giảm trong ngày thứ sáu (23/3), do căng thẳng thương mại giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới khiến thị trường chứng khoán, trái phiếu và hàng hóa Trung Quốc suy giảm.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 5,8%.
Đồng USD ở mức khoảng 104,75 yên so với khoảng 104,8 yên trong ngày thứ sáu (23/3).
Giá dầu thô Brent mở cửa ở mức trên 70 USD/thùng – lần đầu tiên – kể từ tháng 1/2018.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,2%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 23/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
166
|
166
|
163
|
163,3
|
18-May
|
169
|
170
|
167
|
167,7
|
18-Jun
|
170
|
170,9
|
169
|
170
|
18-Jul
|
170,3
|
171
|
168,2
|
170
|
18-Aug
|
168,7
|
168,7
|
167
|
169,1
|
18-Sep
|
168,2
|
168,2
|
168,2
|
168,3
|
18-Oct
|
168
|
168
|
168
|
167,1
|
18-Nov
|
168
|
168
|
168
|
167,1
|
18-Dec
|
168
|
168
|
168
|
167,1
|
19-Jan
|
166,6
|
167,5
|
166,6
|
167,8
|
19-Feb
|
167
|
167,5
|
167
|
167,9
|
19-Mar
|
166,5
|
166,5
|
166,5
|
168,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Apr
|
140
|
140,4
|
132,8
|
134,1
|
18-May
|
139,1
|
140,6
|
131,7
|
132,9
|
18-Jun
|
143
|
143
|
134,3
|
134,8
|
Jul-18
|
143,7
|
143,7
|
135,2
|
136,1
|
18-Aug
|
145,1
|
145,1
|
136,2
|
137,2
|
18-Sep
|
146,3
|
146,3
|
136,9
|
138,2
|
18-Oct
|
146,4
|
146,6
|
138,4
|
139,4
|
18-Nov
|
147,5
|
147,5
|
139,2
|
140,1
|
18-Dec
|
148,6
|
148,6
|
140,3
|
141,8
|
19-Jan
|
150
|
150
|
142
|
142,8
|
19-Feb
|
150,4
|
150,4
|
142,8
|
142,9
|
19-Mar
|
144,3
|
147
|
143,4
|
143,5
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 23/3
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T4)
|
1,71 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T4)
|
1,47 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T4)
|
1,36 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T4)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,73 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T4)
|
1.310 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T4)
|
1.210 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet