Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2021 trên sàn Osaka tăng 0,6 JPY lên 179,6 JPY (1,69 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 179,8 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 28/2/2020.
Các quan chức hàng đầu Mỹ - Trung tái khẳng định cam kết đối với thỏa thuận thương mại, sau nhiêu tuần căng thẳng giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới leo thang.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 10 CNY xuống 12.600 CNY (1.823 USD)/tấn.
Đồng JPY suy yếu khiến hàng hóa mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 106,54 JPY so với 105,99 JPY trong phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn SICOM tăng 1,1% lên 133,7 US cent/kg.
Trong cuộc điều tra chống trợ cấp đối với lốp xe hạng nhẹ nhập khẩu từ Việt Nam, Bộ Tài chính Mỹ đã xác định rằng đồng tiền Việt Nam được định giá thấp hơn trong năm 2019 khoảng 4,7% so với đồng USD, một phần do sự can thiệp của chính phủ.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 25/8/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Sep
|
1,8
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
20- Sep
|
1,38
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
20- Sep
|
1,34
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
20- Sep
|
1,33
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Sep
|
49,79
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
20- Sep
|
1.240
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Sep
|
1.140
|
Singapore
|
|
|
20- Sep
|
131
|
|
RSS3
|
|
20-Oct
|
132,4
|
|
|
|
20-Nov
|
133,5
|
|
|
|
20-Dec
|
134,5
|
|
|
US cent/kg
|
20- Sep
|
175
|
|
TSR20
|
|
20-Oct
|
167
|
|
|
|
20-Nov
|
164,8
|
|
|
|
20-Dec
|
162,2
|
Nguồn:VITIC/Reuters