Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 7/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay tăng 22 ringgit, tương đương 0,57% chốt ở 3.866 ringgit (815,78 USD)/tấn. Tính chung cả tuần trước, hợp đồng này đã giảm 1,33%, trong bối cảnh lo ngại xuất khẩu tại nước sản xuất chủ chốt Malaysia.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters dự báo, hợp đồng này có thể dao động trong mức 3.899 – 3.926 ringgit/tấn.
Đồng ringgit của Malaysia giảm 0,02% so với đồng USD. Đồng ringgit suy yếu khiến dầu cọ trở nên rẻ hơn đối với các khách mua nước ngoài.
Trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên, giá dầu đậu tương tăng 1,02% và giá dầu cọ tăng 0,35%. Trên sàn Chicago, giá dầu đậu tương tăng 0,88%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn CBOT phiên giao dịch hôm nay:
Dầu đậu tương (Uscent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 5/24
|
42,44
|
42,70
|
42,42
|
42,42
|
42,57
|
Tháng 7/24
|
43,08
|
43,63
|
43,00
|
43,59
|
43,08
|
Tháng 8/24
|
43,30
|
43,87
|
43,26
|
43,83
|
43,34
|
Tháng 9/24
|
43,55
|
44,03
|
43,53
|
44,00
|
43,54
|
Tháng 10/24
|
43,69
|
44,15
|
43,67
|
44,12
|
43,68
|
Tháng 12/24
|
44,07
|
44,50
|
44,00
|
44,48
|
44,07
|
Tháng 1/25
|
44,31
|
44,77
|
44,31
|
44,75
|
44,35
|
Tháng 3/25
|
44,74
|
45,02
|
44,72
|
45,02
|
44,65
|
Tháng 5/25
|
45,20
|
45,29
|
45,20
|
45,29
|
44,92
|
Tháng 7/25
|
45,26
|
45,38
|
44,73
|
45,16
|
45,32
|
Tháng 8/25
|
45,05
|
45,05
|
45,05
|
45,05
|
45,20
|
Thu hoạch đậu tương tại Rio Grande do Sul bị cản trở khi xuất hiện những trận mưa lớn khiến các cánh đồng bị ngập úng.
Giá dầu thô tăng trong phiên giao dịch đầu tuần, sau khi Saudi Arabia tăng giá dầu thô giao tháng 6/2024 đối với hầu hết các khu vực trên thế giới. Giá dầu hồi phục khiến dầu cọ trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn cho nguyên liệu diesel sinh học.
Bảng giá dầu thực vật hôm nay
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đậu tương
(US cent/bushel)
|
1199,97
|
-0,19%
|
3,51%
|
1,52%
|
-18,34%
|
Dầu cọ
(Ringgit/tấn)
|
3842,00
|
-0,05%
|
-1,39%
|
-14,18%
|
6,69%
|
Hạt cải WCE
(CAD/tấn)
|
616,38
|
-0,39%
|
-0,72%
|
-2,72%
|
-19,33%
|
Dầu hướng dương
(USD/tấn)
|
848,10
|
-0,75%
|
-2,15%
|
-3,63%
|
-6,80%
|
Hạt cải dầu
(EUR/tấn)
|
470,02
|
0,00%
|
6,87%
|
5,44%
|
4,80%
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters