Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
4.911
|
-0,16%
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
6.457
|
-0,19%
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
4.900
|
+4,08%
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
4.900
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
7.300
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
4.400
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
4.500
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
6.500
|
-
|
Các thông tin nổi bật:
- Xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam chiếm 40% sản lượng và 60% thị phần xuất khẩu trên toàn cầu. Tuy nhiên, trong số các quốc gia xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất thế giới, hạt tiêu Việt Nam lại xếp chót bảng.
- Quy mô thị trường hạt tiêu toàn cầu được định giá 5,43 tỷ USD, dự báo tăng trưởng trung bình hơn 20% trong giai đoạn 2024 - 2032. Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA) ước tính, sản lượng tiêu của Việt Nam vụ 2023 - 2024 tăng khoảng 5% so với 2022. Vụ mùa tiêu năm 2024 của Việt Nam dự kiến sẽ tăng lên mức 225.000 tấn so với ước tính 200.000 tấn của vụ mùa năm ngoái.
- Theo dự báo của VPSA, thời gian tới giá tiêu tiếp tục tăng, sẽ giúp ngành hàng hạt tiêu cán mốc 1 tỷ USD xuất khẩu trong năm nay.
- VPSA đặt mục tiêu trong từ 3-5 năm tới xây dựng hình ảnh, thương hiệu cho ngành hàng gia vị Việt Nam ở quy mô quốc gia. Với sự hỗ trợ của Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), VPSA đang thực hiện Chiến lược truyền thông xây dựng thương hiệu cho ngành hàng gia vị Việt Nam, trọng điểm là hạt tiêu, sau đó tạo hiệu ứng lan toả sang các loại cây tiềm năng như quế, hồi, ớt, gừng.
Nguồn:Vinanet/VITIC