menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang Italia

15:51 07/10/2016

Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 2,12 tỷ USD, tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước.


Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…

Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 858,69 triệu USD, tăng 16,99% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 40% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 219,70 triệu USD, giảm 0,38%; tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 174,74 triệu USD, giảm 1,68%.

Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là rau quả, tăng 54,34%; xuất khẩu nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 48,27%.

Về quan hệ Việt Nam-Italy, quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Italy nói chung và lĩnh vực kinh tế nói riêng ngày càng được củng cố, tăng cường và phát triển. Kim ngạch thương mại hai chiều tăng từ 0,7 tỷ USD năm 2005 lên 4,3 tỷ USD năm 2015, với mức tăng trưởng bình quân khoảng 19% năm.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Italia 8 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng XK

8Tháng/2016

8Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

2.126.501.341

1.920.613.954

+10,72

Điện thoại các loại và linh kiện

858.697.962

733.987.259

+16,99

Giày dép các loại

219.706.292

220.542.953

-0,38

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

174.745.972

177.728.147

-1,68

Cà phê

171.503.619

147.531.158

+16,25

Hàng dệt may

137.776.904

145.667.692

-5,42

Phương tiện vận tải và phụ tùng

95.002.447

64.072.323

+48,27

Hàng thủy sản

81.554.771

74.968.932

+8,78

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

78.396.982

73.998.779

+5,94

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

28.908.817

30.062.289

-3,84

Hạt điều

23.644.112

20.502.339

+15,32

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

23.006.121

22.114.488

+4,03

Sp từ sắt thép

18.271.404

14.054.648

+30

Gỗ và sp gỗ

17.212.778

18.663.671

-7,77

Sản phẩm từ chất dẻo

15.799.940

14.496.589

+8,99

Hóa chất

12.757.982

11.484.845

+11,09

Sắt thép các loại

11.015.705

239.393.819

-95,4

Cao su

10.122.195

10.775.869

-6,07

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

8.432.243

8.139.380

+3,6

Hạt tiêu

6.934.294

8.059.052

-13,96

Sp gốm sứ

6.400.161

4.919.074

+30,11

Xơ, sợi dệt các loại

6.237.690

8.404.215

-25,78

5ản phẩm từ cao su

5.114.630

5.932.105

-13,78

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.422.173

3.454.715

-0,94

Hàng rau quả

3.258.525

2.111.326

+54,34

 

 

Nguồn:Vinanet