menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan năm 2019 giảm nhẹ đạt 11,65 tỷ USD

11:35 21/01/2020

Vinanet - Năm 2019 đánh dấu cột mốc quan trọng trong quan hệ bền chặt Thái Lan - Việt Nam. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế giữa hai nước không ngừng phát triển. Thái Lan là đối tác thương mại lớn nhất trong khối ASEAN của Việt Nam với kim ngạch thương mại hai chiều đạt 17,5 tỷ USD. Hai nước đặt mục tiêu thương mại song phương đạt 20 tỷ USD trong năm 2020, phấn đấu đạt mức 30 tỷ USD vào năm 2025.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, mặc dù kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan trong tháng 12/2019 tăng 3,45% so với tháng trước đó, đạt 952,72 triệu USD, nhưng tính tổng kim ngạch trong cả năm 2019 lại giảm nhẹ 3,06% đạt 11,65 tỷ USD.
Trong các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường này năm 2019 có hai nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất, đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD. Trong đó, ô tô nguyên chiếc các loại có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh với 40,16% so với năm ngoái, đạt 1,52 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 13,1%. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác có kim ngạch đạt 1,01 tỷ USD, chiếm 8,68% thị phần, tăng 4,61% so với năm 2018.
Cả năm 2019, có bốn nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan có kim ngạch trên 500 triệu USD, gần chạm mức 1 tỷ USD. Trong đó, có hai nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm nhẹ và hai nhóm hàng ở chiều ngược lại. Hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 3,44% đạt 913,79 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 15,6% đạt 820,37 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 908,66 triệu USD tăng 36,97%; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 645,19 triệu USD, tăng 4,04% so với năm ngoái.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu dưới chục triệu USD là: Phân bón các loại đạt 9,33 triệu USD, tăng 25,31% so với năm ngoái; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 875.844 USD, tăng 85,73%; nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 785.273 USD, giảm 46,63% so với năm 2018.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

952.727.556

3.45

11.655.600.481

-3.06

100

Ô tô nguyên chiếc các loại

59.795.276

-32,64

1.526.966.297

40,16

13,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

90.079.134

8,7

1.011.912.444

4,61

8,68

Hàng điện gia dụng và linh kiện

82.935.260

11,04

913.796.645

-3,44

7,84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

81.225.566

-3,39

908.662.538

36,97

7,8

Chất dẻo nguyên liệu

61.163.348

-1,53

820.374.964

-15,6

7,04

Linh kiện, phụ tùng ô tô

75.395.709

32,52

645.198.591

4,04

5,54

Hàng rau quả

22.524.287

39,89

486.739.199

-28,53

4,18

Xăng dầu các loại

23.754.317

-7,7

393.063.438

-60,36

3,37

Hóa chất

35.585.778

30,38

359.271.123

-17,09

3,08

Kim loại thường khác

30.099.338

-17,29

346.102.961

-5,16

2,97

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.484.422

-6,49

318.378.716

4,74

2,73

Sản phẩm hóa chất

27.901.174

19,44

281.715.521

1,19

2,42

Vải các loại

21.801.156

-16,87

279.433.837

-3,84

2,4

Sản phẩm từ chất dẻo

24.947.481

4,81

267.224.697

5,11

2,29

Sản phẩm từ sắt thép

14.667.911

-0,75

190.219.948

-1,41

1,63

Giấy các loại

16.250.252

24,45

162.184.128

-16,75

1,39

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

10.854.929

3,45

126.483.214

8,59

1,09

Dây điện và dây cáp điện

9.019.136

-1,88

119.924.672

17,36

1,03

Xơ, sợi dệt các loại

8.991.420

-3,5

112.674.270

-18,93

0,97

Gỗ và sản phẩm gỗ

10.211.484

-7,7

112.660.879

21,95

0,97

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.268.254

9,1

109.381.035

9,69

0,94

Dược phẩm

7.154.517

-22,35

100.404.232

39,44

0,86

Cao su

8.726.321

14,9

85.227.554

-22,64

0,73

Sản phẩm từ giấy

12.563.416

38,35

83.294.497

-17,72

0,71

Sản phẩm từ cao su

8.493.492

22,17

83.215.756

-9,77

0,71

Sắt thép các loại

5.053.737

38,43

82.880.474

-3,36

0,71

Sản phẩm từ kim loại thường khác

5.782.689

-11,13

72.365.483

8,63

0,62

Sữa và sản phẩm sữa

4.674.020

16,18

61.402.775

15,2

0,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.706.099

-0,2

60.389.019

12,58

0,52

Chế phẩm thực phẩm khác

5.148.016

-3,59

56.502.713

19,74

0,48

Khí đốt hóa lỏng

4.422.003

-18,54

55.134.435

-46,96

0,47

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.738.121

9,31

52.809.020

5,19

0,45

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.999.017

79,25

47.266.607

-10,79

0,41

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.840.433

7,04

46.633.040

-13,46

0,4

Quặng và khoáng sản khác

4.064.128

49,81

40.370.740

-27,08

0,35

Hàng thủy sản

3.359.510

15,75

30.783.304

35,51

0,26

Dầu mỡ động thực vật

1.572.458

24,4

25.378.412

-9,27

0,22

Ngô

1.029.205

-39,56

18.567.464

8,02

0,16

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.532.317

25,5

16.954.178

55,47

0,15

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.074.954

-14,48

11.822.383

-10,5

0,1

Phân bón các loại

381.583

-80,02

9.331.715

25,31

0,08

Nguyên phụ liệu thuốc lá

62.640

-36,62

875.844

85,73

0,01

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

 

785.273

-46,63

0,01

Hàng hóa khác

115.393.250

12,99

1.120.836.447

 

9,62

Nguồn:VITIC