menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ tăng trưởng

09:17 07/10/2016


Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ đạt 1,28 tỷ USD, tăng 10,75% so với cùng kỳ năm trước.

Bỉ là một thị trường quan trọng trong khu vực EU đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam. Bỉ có nhu cầu nhập khẩu cao, hầu hết những mặt hàng mà Bỉ nhập của Việt Nam cũng là những mặt hàng có thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam như giầy dép, dệt may, thủy sản, túi xách... Bỉ cũng là thị trường lớn về nhập khẩu mặt hàng đá xây dựng, đồ gỗ, than đá, cao su và cà phê của Việt Nam.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang Bỉ trong 8 tháng đầu năm 2016 là mặt hàng giày dép, trị giá 536,67 triệu USD, tăng 18,04% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai về kim ngạch sau mặt hàng giày dép là hàng dệt may, trị giá 137,41 triệu USD, tăng 10,66% so với cùng kỳ năm trước.

Trong số các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch thì nhóm mặt hàng đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng mạnh tăng 12 lần so với cùng kỳ năm trước.

Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Bỉ, théo ý kiến của các chuyên gia, ngoài việc tăng cường sự hiện diện của sản phẩm thông qua các hội chợ một cách thường xuyên, doanh nghiệp Việt Nam cần chuyển mình một cách mạnh mẽ, từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về năng suất, chất lượng để giữ được chữ tín trên thị trường Bỉ nói riêng và thị trường Liên minh Châu Âu (EU) nói chung.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bỉ 8 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng

8Tháng/2016

8Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

1.281.990.127

1.157.526.894

+10,75

Giày dép các loại

536.674.483

454.644.802

+18,04

Hàng dệt may

137.413.219

124.173.890

+10,66

Cà phê

86.287.539

89.141.223

-3,2

Hàng thủy sản

78.170.259

70.384.668

+11,06

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

69.304.836

71.868.636

-3,57

Sản phẩm từ sắt thép

68.523.692

36.609.076

+87,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

53.216.939

43.693.859

+21,8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

21.318.019

35.653.069

-40,21

Sản phẩm từ chất dẻo

20.170.419

17.662.749

+14,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

19.395.505

20.373.943

-4,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

17.679.604

9.970.781

+77,31

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

16.630.250

12.964.896

+28,27

Sắt thép các loại

15.305.672

10.905.985

+40,34

Hạt điều

6.840.404

9.007.284

-24,06

Cao su

4.166.116

5.670.422

-26,53

Sản phẩm gốm sứ

4.048.584

2.939.448

+37,73

Sản phẩm từ cao su

3.635.321

2.144.048

+69,55

Hạt tiêu

2.122.065

5.026.614

-57,78

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.549.049

1.589.672

-2,56

Gạo

1.084.093

2.544.865

-57,4

 

 

Nguồn:Vinanet