menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Mêhicô tăng trưởng

22:37 04/10/2016

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 8 tháng đầu năm 2016 đạt 1,20 tỷ USD, tăng 20,91% so với cùng kỳ năm trước.

Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 8 tháng đầu năm 2016: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 441,47 triệu USD, tăng 14,93% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm mặt hàng giày dép các loại, trị giá 169,96 triệu USD, tăng 11,28% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 153,86 triệu USD, tăng 54,66% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng tăng trưởng mạnh: cà phê tăng 223,71%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 111,65%.

Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 8 tháng đầu năm 2016 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng: Điện thoại các loại và linh kiện. Với việc tăng trưởng xuất khẩu mạnh mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng chung kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mêhicô.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 8 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng XK

8Tháng/2016

8Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

1.206.621.127

997.909.411

+20,91

Điện thoại các loại và linh kiện

441.478.504

384.117.420

+14,93

Giày dép các loại

169.965.703

152.741.096

+11,28

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

153.867.374

99.488.130

+54,66

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

71.509.779

40.848.366

+75,06

Hàng dệt may

63.751.433

67.290.531

-5,26

Cà phê

62.221.002

19.220.964

+223,71

Hàng thủy sản

58.914.381

61.442.742

-4,11

Phương tiện vận tải và phụ tùng

53.667.521

62.833.407

-14,59

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

12.230.333

11.294.322

+8,29

Gỗ và sp gỗ

8.535.277

4.032.646

+111,65

Sp từ chất dẻo

7.735.752

9.448.362

-18,13

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

6.724.284

6.401.552

+5,04

Cao su

1.437.323

1.598.291

-10,07

 

Nguồn:Vinanet