Riêng tháng 12/2020 xuất khẩu 182.635 tấn xăng dầu, tương đương 78,54 triệu USD, giá 430 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 11/2020 với mức giảm tương ứng 21,3%, 30,3% và 11,5%; so với tháng cuối năm 2019 thì cũng giảm tương ứng 31,4%, 51,5% và 29,3%.
Xuất khẩu xăng dầu sang Campuchia luôn luôn đứng đầu về kim ngạch, chiếm 27,6% trong tổng lượng và chiếm 25,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 627.377 tấn, tương đương trên 250,75 triệu USD, giá trung bình 399,7 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm 2019, với mức giảm tương ứng 6,7%, 38,5% và 34%.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 9,2% trong tổng lượng và chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch, đạt 208.936 tấn, tương đương 110,16 triệu USD, giá trung bình 527,2 USD/tấn, giảm mạnh 61,3% về lượng, giảm 71,3% kim ngạch và giảm 25,9% về giá so với năm 2019.
Sau đó là thị trường Singapore chiếm trên 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 247.817 tấn, tương đương 101,84 triệu USD, giá 410,9 USD/tấn, tăng 23,9% về lượng, tăng 14,4% về kim ngạch nhưng giảm 7,7% về giá so với năm 2019.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia mặc dù tăng mạnh 31,6% về lượng nhưng giảm 9,4% về kim ngạch và giảm 31,1% về giá so với năm 2019, đạt 225.260 tấn, tương đương 63,42 triệu USD, giá 281,5 USD/tấn, , chiếm 9,9% trong tổng lượng và chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước.
Xuất khẩu xăng dầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường
|
Năm 2020
|
So với năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
2.271.701
|
984.082.386
|
-30,83
|
-51,23
|
100
|
100
|
Campuchia
|
627.377
|
250.745.259
|
-6,74
|
-38,51
|
27,62
|
25,48
|
Trung Quốc đại lục
|
208.936
|
110.158.520
|
-61,34
|
-71,34
|
9,2
|
11,19
|
Singapore
|
247.817
|
101.836.235
|
23,85
|
14,38
|
10,91
|
10,35
|
Malaysia
|
225.260
|
63.417.364
|
31,55
|
-9,39
|
9,92
|
6,44
|
Thái Lan
|
78.312
|
25.180.971
|
-57,3
|
-74,29
|
3,45
|
2,56
|
Hàn Quốc
|
50.403
|
23.779.756
|
-33,35
|
-50,46
|
2,22
|
2,42
|
Lào
|
41.203
|
19.815.687
|
-64,95
|
-73,09
|
1,81
|
2,01
|
Indonesia
|
30.293
|
12.024.045
|
8.043,28
|
5.030,11
|
1,33
|
1,22
|
Philippines
|
30.201
|
11.781.749
|
2.899,11
|
1.817,24
|
1,33
|
1,2
|
Nga
|
16.134
|
11.198.848
|
-65,89
|
-68,2
|
0,71
|
1,14
|
Nguồn:VITIC