menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu xăng dầu năm 2020 giảm trên 51%

10:00 25/01/2021

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong năm 2020 ước tính cả nước xuất khẩu trên 2,27 triệu tấn xăng dầu, trị giá 984,08 triệu USD, giá trung bình 433,2 USD/tấn, giảm 30,8% về lượng, giảm 51,2% kim ngạch và giảm 29,5% về giá so với năm 2019.
Riêng tháng 12/2020 xuất khẩu 182.635 tấn xăng dầu, tương đương 78,54 triệu USD, giá 430 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 11/2020 với mức giảm tương ứng 21,3%, 30,3% và 11,5%; so với tháng cuối năm 2019 thì cũng giảm tương ứng 31,4%, 51,5% và 29,3%.
Xuất khẩu xăng dầu sang Campuchia luôn luôn đứng đầu về kim ngạch, chiếm 27,6% trong tổng lượng và chiếm 25,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 627.377 tấn, tương đương trên 250,75 triệu USD, giá trung bình 399,7 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm 2019, với mức giảm tương ứng 6,7%, 38,5% và 34%.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 9,2% trong tổng lượng và chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch, đạt 208.936 tấn, tương đương 110,16 triệu USD, giá trung bình 527,2 USD/tấn, giảm mạnh 61,3% về lượng, giảm 71,3% kim ngạch và giảm 25,9% về giá so với năm 2019.
Sau đó là thị trường Singapore chiếm trên 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch, đạt 247.817 tấn, tương đương 101,84 triệu USD, giá 410,9 USD/tấn, tăng 23,9% về lượng, tăng 14,4% về kim ngạch nhưng giảm 7,7% về giá so với năm 2019.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia mặc dù tăng mạnh 31,6% về lượng nhưng giảm 9,4% về kim ngạch và giảm 31,1% về giá so với năm 2019, đạt 225.260 tấn, tương đương 63,42 triệu USD, giá 281,5 USD/tấn, , chiếm 9,9% trong tổng lượng và chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước.

Xuất khẩu xăng dầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)

 

Thị trường

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

2.271.701

984.082.386

-30,83

-51,23

100

100

Campuchia

627.377

250.745.259

-6,74

-38,51

27,62

25,48

Trung Quốc đại lục

208.936

110.158.520

-61,34

-71,34

9,2

11,19

Singapore

247.817

101.836.235

23,85

14,38

10,91

10,35

Malaysia

225.260

63.417.364

31,55

-9,39

9,92

6,44

Thái Lan

78.312

25.180.971

-57,3

-74,29

3,45

2,56

Hàn Quốc

50.403

23.779.756

-33,35

-50,46

2,22

2,42

Lào

41.203

19.815.687

-64,95

-73,09

1,81

2,01

Indonesia

30.293

12.024.045

8.043,28

5.030,11

1,33

1,22

Philippines

30.201

11.781.749

2.899,11

1.817,24

1,33

1,2

Nga

16.134

11.198.848

-65,89

-68,2

0,71

1,14

 

 

Nguồn:VITIC