menu search
Đóng menu
Đóng

Máy móc, thiết bị phụ tùng xuất khẩu sang UAE tăng mạnh

14:22 13/10/2016

Vinanet - Đáng chú ý, xuất khẩu hàng máy móc, thiết bị phụ tùng sang UAE 8 tháng đầu năm nay tuy kim ngạch chỉ đạt 52,4 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 62,69%.


Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 8 tháng đầu năm 2016, Việt Nam đã xuất khẩu sang Tiểu vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) giảm so với cùng kỳ năm 2015, giảm 9,28%, tương ứng với 3,6 tỷ USD.

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang UAE trong thời gian này, chiếm 78,7% tổng kim ngạch, tuy nhiên so với cùng kỳ thì tốc độ xuất khẩu mặt hàng này giảm 8,96%, tương ứng với 2,8 tỷ USD, đứng thứ hai là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, 206,8 triệu USD, giảm 33,08%, kế đến là hàng dệt may, giảm 14,64% với 73,2 triệu USD…

Đáng chú ý, xuất khẩu hàng máy móc, thiết bị phụ tùng sang UAE 8 tháng đầu năm nay tuy kim ngạch chỉ đạt 52,4 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 62,69%, ngược lại xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng lại giảm mạnh, giảm 50,72%, tương ứng với 10,6 triệu USD.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ tình hình xuất khẩu sang UAE 8 tháng 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

8 tháng 2016

So sánh cùng kỳ năm 2015(%)

Tổng

3.668.714.298

-9,28

điện thoại các loại và linh kiện

2.887.792.718

-8,96

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

206.846.061

-33,08

hàng dệt, may

73.219.449

-14,64

hạt tiêu

72.876.169

-18,42

giày dép các loại

72.664.915

3,56

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

52.437.351

62,69

Hàng thủy sản

35.124.908

-10,96

đá quý, kim loại quý và sản phẩm

31.319.610

13,24

túi xách, ví, vali, mũ, ô dù

27.956.717

54,53

hạt điều

17.549.003

-15,46

sắt thép các loại

14.540.815

-42,73

hàng rau quả

14.214.202

59,93

gỗ và sản phẩm gỗ

12.843.552

10,43

gạo

11.984.454

-12,18

phương tiện vận tải và phụ tùng

10.613.355

-50,72

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.543.610

22,88

sản phẩm từ chất dẻo

9.922.435

5,04

sản phẩm từ sắt thép

3.010.499

17,10

chè

2.491.817

-46,76

giấy và sản phẩm từ giấy

2.135.194

32,64

 Nguồn: VITIC

 

Nguồn:Vinanet