Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 134,4 triệu USD, giảm 11,7%, chiếm 25,4% tỷ trọng; tiếp đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 64,2 triệu USD, tăng 21,6%, chiếm 12,1% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dệt may, đạt 41,8 triệu USD, tăng 1,5%, chiếm 7,9% tỷ trọng.
Trong 9 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 46,5%; hạt điều tăng 11,9%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 15,5%.
Việt Nam và New Zealand cùng tham gia các FTA đa phương như Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Úc - New Zealand (AANZFTA), Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Đối tác kinh tế khu vực (RCEP) khiến cho rào cản thuế quan, phi thuế quan ngày càng thấp hoặc bị loại bỏ. Đây là lợi thế lớn giúp hàng hóa Việt Nam tăng cường khả năng cạnh tranh với hàng hóa từ các nước không có FTA với New Zealand. Chính sách của New Zealand về việc tìm kiếm các nước đối tác cung ứng và thị trường khác ngoài EU và Trung Quốc cũng góp phần mở ra cơ hội cho Việt Nam trong lĩnh vực nhập khẩu và xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Newzeland 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu côn bố ngày 10/10/2025 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
66.643.797
|
9,4
|
528.274.746
|
0,98
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
14.057.308
|
19,62
|
134.408.402
|
-11,47
|
25,44
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
9.852.098
|
31,07
|
64.278.869
|
21,69
|
12,17
|
Hàng dệt, may
|
4.753.900
|
5,8
|
41.889.283
|
1,58
|
7,93
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
4.607.697
|
-26,72
|
41.696.486
|
-2,65
|
7,89
|
Giày dép các loại
|
3.370.680
|
-5,95
|
36.801.982
|
-7,78
|
6,97
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.019.033
|
147,43
|
23.920.303
|
46,54
|
4,53
|
Hạt điều
|
2.195.303
|
-18,88
|
17.349.207
|
11,95
|
3,28
|
Hàng thủy sản
|
2.118.011
|
75,11
|
13.820.511
|
-12,58
|
2,62
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.091.493
|
-23,34
|
9.773.080
|
-11,63
|
1,85
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
990.630
|
-21,34
|
5.783.658
|
15,52
|
1,09
|
Cà phê
|
672.944
|
295,17
|
3.148.993
|
0,2
|
0,6
|
Hàng hóa khác
|
16.914.702
|
-6,46
|
135.403.972
|
6,06
|
25,63
|
Nguồn:Vinanet/VITIC