Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng thủy sản đạt 1,38 triệu USD, tăng 7,1% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 793 nghìn USD, giảm 27,1%.
Brunei là quốc gia hồi giáo nên các sản phẩm nông thủy sản, thực phẩm chế biến đều phải tuân thủ theo các quy định Halal. Hơn nữa, Brunei là thị trường tiềm năng cho các sản phẩm tiêu dùng, nông sản và thực phẩm của Việt Nam.
Trong khi đó, Việt Nam có lợi thế về sản phẩm cà phê, gạo, sản phẩm chế biến, thủy hải sản, gia vị, đậu hạt, rau củ quả... có khả năng để tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng thực phẩm Halal tại khu vực Đông Nam Á nói chung và Brunei nói riêng.
Thương vụ Việt Nam tại Brunei cho hay, mặc dù khác nhau về diện tích, dân số, văn hoá nhưng Việt Nam và Brunei có quan điểm tương đồng trong các vấn đề quốc tế và khu vực. Đây là tiền đề thuận lợi để đẩy mạnh quan hệ hợp tác giữa hai nước. Cùng với đó, hai nước đều là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Nhằm khắc phục những khó khăn và nắm bắt cơ hội trong giao thương giữa Việt Nam và Brunei, doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động, tích cực tiếp cận thị trường Brunei và đối tác. Cụ thể trong việc tham gia sâu vào các chuỗi sản xuất, cung ứng khu vực và toàn cầu thông qua nhiều sáng kiến, hoạt động trong lĩnh vực Halal như các diễn đàn, hội chợ về Halal tại Brunei.
Hơn nữa, để tăng cường xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào Brunei, doanh nghiệp cần bắt đầu bằng việc xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh hiệu quả. Việc này dựa trên việc phân tích, đánh giá đúng những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức, vị thế của doanh nghiệp hiện tại với đích cần đạt tới.
Số liệu xuất khẩu sang Brunei 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10/2025 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
1.242.692
|
-31,11
|
103.292.166
|
-11,77
|
100
|
Hàng thủy sản
|
113.167
|
-22,48
|
1.386.500
|
7,15
|
1,34
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
137.138
|
66,79
|
793.016
|
-27,16
|
0,77
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
37.030
|
-70,47
|
259.497
|
39,64
|
0,25
|
Gạo
|
|
|
67.062
|
-19,71
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
955.357
|
-34,13
|
100.786.091
|
-11,92
|
97,57
|
Nguồn:Vinanet/VITIC