menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng chủ yếu xuất sang Phần Lan 9 tháng đầu năm 2025

09:49 09/10/2025

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Phần Lan trong 9 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 120,5 triệu USD, giảm 28,2% so với cùng kỳ năm trước.
 
Trong số các nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Phần Lan trong 9 tháng đầu năm nay 2025, nhóm hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 33,8 triệu USD, chiếm 28,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 563,7% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép, đạt 16,7 triệu USD, chiếm 13,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 83,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 8,3 triệu USD, tăng 324,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, một số nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá: Giày dép các loại tăng 63,1%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 50,3%.
Xuất khẩu sang Phần Lan 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 9/10 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 9/2025

So với tháng 8/2025(%)

9 T/2025

+/- 9T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

10.108.263

-54,44

120.513.030

-28,25

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.433.766

-81,41

33.867.509

563,77

28,1

Sản phẩm từ sắt thép

1.182.917

-59,39

16.705.582

-83,71

13,86

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

403.087

30,29

8.395.926

324,38

6,97

Phương tiện vận tải và phụ tùng

725.039

-13,29

7.728.433

-3,63

6,41

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

545.035

-39,65

7.357.745

-41,96

6,11

Giày dép các loại

140.057

-70,86

4.755.426

63,17

3,95

Sản phẩm từ chất dẻo

500.112

39,47

4.208.445

0,46

3,49

Hàng dệt, may

192.503

-1,35

3.915.764

-39,31

3,25

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

170.203

667,2

2.324.650

16,87

1,93

Cà phê

 

 

1.135.630

18,12

0,94

Gỗ và sản phẩm gỗ

297.890

 

884.717

50,3

0,73

Cao su

 

 

407.313

-57,65

0,34

Hàng hóa khác

3.517.655

14,2

28.825.889

47,06

23,92

 

Nguồn:Vinanet/VITIC