Trong số các nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Phần Lan trong 9 tháng đầu năm nay 2025, nhóm hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 33,8 triệu USD, chiếm 28,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 563,7% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép, đạt 16,7 triệu USD, chiếm 13,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 83,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 8,3 triệu USD, tăng 324,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm 2025, một số nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá: Giày dép các loại tăng 63,1%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 50,3%.
Xuất khẩu sang Phần Lan 9 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 9/10 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
10.108.263
|
-54,44
|
120.513.030
|
-28,25
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.433.766
|
-81,41
|
33.867.509
|
563,77
|
28,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.182.917
|
-59,39
|
16.705.582
|
-83,71
|
13,86
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
403.087
|
30,29
|
8.395.926
|
324,38
|
6,97
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
725.039
|
-13,29
|
7.728.433
|
-3,63
|
6,41
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
545.035
|
-39,65
|
7.357.745
|
-41,96
|
6,11
|
Giày dép các loại
|
140.057
|
-70,86
|
4.755.426
|
63,17
|
3,95
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
500.112
|
39,47
|
4.208.445
|
0,46
|
3,49
|
Hàng dệt, may
|
192.503
|
-1,35
|
3.915.764
|
-39,31
|
3,25
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
170.203
|
667,2
|
2.324.650
|
16,87
|
1,93
|
Cà phê
|
|
|
1.135.630
|
18,12
|
0,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
297.890
|
|
884.717
|
50,3
|
0,73
|
Cao su
|
|
|
407.313
|
-57,65
|
0,34
|
Hàng hóa khác
|
3.517.655
|
14,2
|
28.825.889
|
47,06
|
23,92
|
Nguồn:Vinanet/VITIC