menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 11 tháng năm 2020

14:27 11/01/2021

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 11 tháng năm 2020 đạt 971,03 triệu USD, tăng 2,5% so với 11 tháng năm 2019.
Riêng tháng 11/2020 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 78,85 triệu USD, tăng 37,4% so với tháng 10/2020 nhưng giảm 5% so với tháng 11/2019.
Newzealand, Mỹ, Maslaysia và Thái Lan là các thị trường chủ yếu cung cấp sữa và sản phẩm cho Việt Nam; trong đó nhập khẩu từ Newzealand đạt 262,46 triệu USD, chiếm 27% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 1,7% so với 11 tháng năm 2019; tiếp theo là thị trường Mỹ đạt 164,48 triệu USD, chiếm 16,9%, tăng 38%; thị trường Maslaysia đạt 61,52 triệu USD, chiếm 6,3%, tăng 21,7%; Thái Lan đạt 56,85 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 0,2% .
Nhìn chung, trong 11 tháng năm 2020, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ các thị trường chính đều tăng so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Singapore giảm 53,5%, đạt 42,43 triệu USD; Pháp giảm 28,8%, đạt 27,31 triệu USD.

Nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2020

So tháng 10/20209(%)

11 tháng năm 2020

So với cùng kỳ (%)

Tỷ trọng

Thị trường

78.748.925

37,36

971.030.354

2,51

100

New Zealand

22.519.119

118,29

262.462.862

-1,66

27,03

Mỹ

13.607.056

57,23

164.482.024

37,97

16,94

Malaysia

3.569.982

-5,09

61.519.184

21,65

6,34

Thái Lan

4.330.600

-4,17

56.853.305

0,22

5,85

Nhật Bản

6.347.180

109,12

56.025.336

25,1

5,77

Australia

6.871.146

26,45

55.014.114

21,42

5,67

Singapore

6.120.257

98,01

42.426.297

-53,45

4,37

Đức

3.221.550

-8,09

38.285.281

-12,05

3,94

Hà Lan

2.424.829

68,05

37.085.286

28,28

3,82

Ireland

377.933

-76,09

32.726.995

-17,28

3,37

Pháp

2.008.491

-2,97

27.314.236

-28,82

2,81

Ba Lan

480.438

-41,51

25.971.937

57,15

2,67

Thụy Sỹ

1.025.943

-36,9

20.368.537

32,99

2,1

Hàn Quốc

1.139.165

-26,79

14.451.112

15,44

1,49

Tây Ban Nha

220.573

-55,35

9.830.792

-16,77

1,01

Philippines

36.031

-92,66

6.117.392

4,91

0,63

Bỉ

144.733

-86,45

5.718.797

-36,31

0,59

Đan Mạch

196.978

2,2

1.873.943

-17,31

0,19

 

 

Nguồn:VITIC