menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam và Úc trong 8 tháng 2016

09:17 21/09/2016

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 3,4 tỷ USD, tăng 0,06% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 1,83 triệu USD, giảm 9,96%.


  Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Úc 8 thàng năm 2016

 Đơn vị tính: tỷ USD

8T/2015

8T/2016

Tăng/giảm %

Tổng trị giá xuất nhập khẩu

3,36

3,37

0,06

Xuất khẩu sang Úc

2,03

1,83

-9,96

Nhập khẩu từ Úc

1,33

1,54

15

Kim ngạch xuất khẩu sang Úc trong 8 tháng đầu năm 2016 giảm hơn 200 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu là do kim ngạch dầu thô đã giảm gần 380 triệu USD so với năm 2015. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 11,45% so với cùng kỳ năm trước.

Trong thời gian qua, kim ngạch xuất khẩu sang Úc có sự đóng góp rất lớn của mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện (bằng 22,4% tổng kim ngạch xuất khẩu). Bên cạnh đó, mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện có mức tăng trưởng xuất khẩu vượt bậc, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2016 tăng khoảng 407% so với cùng kỳ năm 2015. Ngoài ra, một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá tốt như sản phẩm từ sắt thép (tăng 147,45%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (tăng 91,67%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 45,66%); sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ (tăng 38,16%)…

 Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc trong 8 tháng đầu năm 2016

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

8T/2015

8T/2016

Tăng/giảm

(%)

Tổng trị giá

2.034.635.563

1.832.034.927

-9.96

Tổng trị giá trừ dầu thô

1.540.415.336

1.716.736.515

11,45

Điện thoại các loại và linh kiện

421.113.344

410.301.347

-2,57

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

139.430.888

203.095.606

45,66

Dầu thô

494.220.227

115.298.412

-76,67

Giày dép các loại

107.792.566

125.956.924

16,85

Hàng thủy sản

107.724.528

111.305.060

3,32

Gỗ và sản phẩm gỗ

97.158.417

106.014.699

9,12

Hàng dệt, may

94.445.580

111.608.222

18,17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

94.071.373

90.875.302

-3,40

Hạt điều

78.595.838

79.326.230

0,93

Kim loại thường khác và sản phẩm

40.471.228

43.502.694

7,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

32.386.989

31.976.818

-1,27

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

27.137.858

28.970.113

6,75

Sản phẩm từ chất dẻo

27.697.852

26.311.466

-5,01

Cà phê

19.472.346

23.268.407

19,49

Sản phẩm từ sắt thép

16.981.538

42.021.387

147,45

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

13.064.359

18.049.681

38,16

Giấy và các sản phẩm từ giấy

16.723.597

16.579.051

-0,86

Sắt thép các loại

15.626.111

15.512.027

-0,73

Hạt tiêu

11.897.891

14.379.723

20,86

Hàng rau quả

11.607.051

13.879.638

19,58

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

10.225.081

12.472.252

21,98

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.511.468

9.836.806

15,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

4.546.592

8.714.500

91,67

Sản phẩm hóa chất

8.244.130

8.635.062

4,74

Clanhke và xi măng

10.773.912

8.621.644

-19,98

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

9.030.206

8.429.995

-6,65

Sản phẩm gốm, sứ

7.174.949

7.078.639

-1,34

Sản phẩm từ cao su

7.146.657

6.736.758

-5,74

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

6.361.601

4.669.896

-26,59

Dây điện và dây cáp điện

4.968.524

3.147.782

-36,65

Gạo

3.425.549

3.698.987

7,98

Chất dẻo nguyên liệu

3.043.174

2.565.951

-15,68

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

82.076

416.275

407,18

Hàng khác

83.482.063

118.777.573

42,28

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong tám tháng đầu năm 2016 tăng khoảng hơn 204 triệu USD (15,36%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó đáng kể nhất là một số mặt hàng phục vụ cho sản xuất như bông các loại tăng tới 207,51% (khoảng 65 triệu USD), hàng rau quả tăng 172,19% (khoảng 19 triệu USD), than đá tăng 161,35% (khoảng 119 triệu USD), quặng và khoáng sản khác tăng 122,33% (khoảng 22 triệu USD). Ngoài ra, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nhập khẩu lớn nhất là kim loại thường khác và lúa mỳ cũng tăng lần lượt 25,87% và 14,21% so với cùng kỳ năm 2015.

 Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong 8 tháng đầu năm 2016

                                                                                 Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

8T/2015

8T/2016

Tăng/giảm

(%)

Tổng trị giá

1.331.441.737

1.535.956.731

15,36

Kim loại thường khác

229.315.556

288.629.429

25,87

Lúa mì

219.096.478

250.236.499

14,21

Than đá

73.897.393

193.127.491

161,35

Bông các loại

31.350.495

96.405.860

207,51

Dược phẩm

36.845.347

43.139.728

17,08

Quặng và khoáng sản khác

18.383.939

40.873.840

122,33

Sữa và sản phẩm sữa

31.517.687

35.778.976

13,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

54.256.184

34.197.608

-36,97

Hàng rau quả

11.072.209

30.137.708

172,19

Phế liệu sắt thép

63.402.085

29.516.626

-53,45

Sắt thép các loại

25.492.259

23.577.329

-7,51

Sản phẩm hóa chất

21.330.483

21.976.903

3,03

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

25.659.653

20.269.241

-21,01

Chất dẻo nguyên liệu

14.216.231

13.000.953

-8,55

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

12.784.277

8.980.218

-29,76

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.498.497

7.041.585

-6,09

Sản phẩm từ sắt thép

4.105.156

4.731.199

15,25

Chế phẩm thực phẩm khác

3.369.363

4.285.541

27,19

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

9.226.583

4.274.932

-53,67

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.678.437

3.575.949

33,51

Dầu mỡ động thực vật

2.422.253

2.675.523

10,46

Hóa chất

1.412.668

1.291.755

-8,56

Khí đốt hóa lỏng

7.402.722

773.539

-89,55

Hàng khác

424.705.782

377.458.299

-11,12

 

Nguồn: VietnamExport.com

 

Nguồn:VietnamExport.com