menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng trưởng mạnh

14:19 26/09/2016

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2016 lên 684,76 triệu USD, tăng trưởng 72,14% so với cùng kỳ năm 2015.


Nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam đã có mặt tại 14 quốc gia trên thế giới, những thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Thụy Sỹ, Hoa Kỳ, UAE, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc…

Trong 8 tháng đầu năm 2016, Thụy Sỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 320,49 triệu USD, chiếm 47% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng hơn 24 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá đạt 219,44 triệu USD, giảm 7,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong 8 tháng qua là thị trường Nhật Bản, trị giá 33,90 triệu USD, tăng 15,69% so với cùng kỳ năm 2015.

Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái gồm: Hàn Quốc tăng 52,03%; Tây Ban Nha tăng 16,42%;..

Tuy nhiên, xuất khẩu lại sụt giảm ở một số thị trường so với cùng kỳ như: sang Bỉ giảm 40,21%; sang Pháp giảm 13,07%; Australia giảm 9,39%.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 8 tháng năm 2016 

Thị trường

8Tháng/2016

8Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

684.763.986

397.686.811

+72,19

Thụy Sỹ

320.494.447

12.567.410

+2450,2

Hoa Kỳ

219.443.803

236.531.599

-7,22

Nhật Bản

33.902.560

29.305.109

+15,69

UAE

31.319.610

27.658.290

+13,24

Bỉ

21.318.019

35.653.069

-40,21

Pháp

16.082.457

18.500.840

-13,07

Hàn Quốc

10.532.038

6.927.681

+52,03

Ôxtraylia

8.429.995

9.303.206

-9,39

Hồng Kông

6.924.611

7.619.760

-9,12

Đức

2.660.135

2.590.624

+2,68

Tây Ban Nha

1.437.845

1.235.036

+16,42

Thái Lan

1.281.471

1.264.037

+1,38

Anh

978.405

1.012.458

-3,36

Đài Loan

342.972

507.862

-32,47

 

Nguồn:Vinanet