menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng trưởng mạnh

07:32 22/10/2016

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường trong 9 tháng đầu năm 2016 lên 729,85 triệu USD, tăng trưởng 63,44% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam đã có mặt tại 14 quốc gia trên thế giới, những thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Thụy Sỹ, Hoa Kỳ, UAE, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc…

Trong 9 tháng đầu năm 2016, Thụy Sỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 324,83 triệu USD, chiếm 45% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 23 lần so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý, đây là thị trường có mức tăng trưởng cao nhất trong số các thị trường xuất khẩu của nhóm hàng này.

Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá đạt 243,33 triệu USD, giảm 8,73% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong 9 tháng qua là thị trường Nhật Bản, trị giá 38,77 triệu USD, tăng 15,56% so với cùng kỳ năm 2015.

Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái gồm: Hàn Quốc tăng 46,77%; sang Đức tăng 7,48%.

Tuy nhiên, xuất khẩu lại sụt giảm ở một số thị trường so với cùng kỳ như: sang Bỉ giảm 38,35%; sang Pháp giảm 13,11%; Australia giảm 3,52%; Đài Loan giảm 29,91%.

Số liệu thống kê từ TCHQ về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 9 tháng năm 2016 

Thị trường

9Tháng/2016

9Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

729.854.912

446.547.155

+63,44

Thụy Sỹ

324.833.399

13.345.638

+2334

Hoa Kỳ

240.337.821

263.317.612

-8,73

Nhật Bản

38.777.257

33.556.676

+15,56

UAE

35.263.727

31.482.975

+12,01

Bỉ

24.336.400

39.475.880

-38,35

Pháp

18.084.096

20.812.856

-13,11

Hàn Quốc

11.877.453

8.092.626

+46,77

Ôxtraylia

9.861.581

10.220.896

-3,52

Hồng Kông

7.752.774

9.081.332

-14,63

Đức

3.097.509

2.882.004

+7,48

Thái Lan

1.554.174

1.567.883

-0,87

Tây Ban Nha

1.536.605

1.537.478

-0,06

Anh

1.262.526

1.452.388

-13,07

Đài Loan

391.528

558.638

-29,91

 

 

Nguồn:Vinanet