Trong 6 tháng đầu năm 2025, nhóm mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pakistan là nhóm mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện, đạt 66,2 triệu USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,1% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại đạt 53,2 triệu USD, tăng 33,3%, chiếm 20,2% tỷ trọng. Đứng thứ ba là mặt hàng chè đạt 34,4 triệu USD, tăng 2,4%, chiếm 13% tỷ trọng.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: cao su tăng 74,5%; hàng thủy sản tăng 86,6%; hạt điều tăng 221,1%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 113%.
Trong năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pakistan đạt 522,3 triệu USD, tăng 35,1% so với năm trước đó. Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pakistan là nhóm mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện, đạt 128,05 triệu USD.
Pakistan có nhu cầu nhập khẩu cao với hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, từ các mặt hàng nông sản truyền thống (chè, hạt tiêu, hạt điều, phi-lê cá tra …) đến các mặt hàng tiêu dùng (quần áo, giầy dép), các mặt hàng mới có hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao (điện thoại di động, máy giặt, máy in …).
Thị trường này cũng là thị trường không có các quy định quá phức tạp về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn về truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn về lao động.
Số liệu xuất khẩu sang Pakistan 6 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/7 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 6/2025
|
So với tháng 5/2025(%)
|
6 T/2025
|
+/- 6T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
46.829.873
|
-2,26
|
263.630.890
|
19,1
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
9.739.891
|
-31,06
|
66.206.265
|
-1,67
|
25,11
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
7.085.509
|
-5,57
|
53.283.272
|
33,34
|
20,21
|
Chè
|
8.284.983
|
18,84
|
34.439.440
|
2,42
|
13,06
|
Hạt tiêu
|
4.344.791
|
0,71
|
17.742.539
|
0,56
|
6,73
|
Cao su
|
2.070.328
|
149,87
|
8.661.167
|
74,53
|
3,29
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.049.779
|
54,05
|
6.197.354
|
15,01
|
2,35
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
552.470
|
-18,15
|
4.817.013
|
28,64
|
1,83
|
Hàng thủy sản
|
516.650
|
-9,82
|
4.381.982
|
86,61
|
1,66
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
900.771
|
33,48
|
4.242.094
|
66,08
|
1,61
|
Hạt điều
|
585.624
|
-4,41
|
2.473.267
|
221,16
|
0,94
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
66.470
|
-72,75
|
384.025
|
113,01
|
0,15
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
-100
|
302.924
|
-43,03
|
0,11
|
Sắt thép các loại
|
|
|
23.850
|
-85,59
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
11.632.607
|
9,13
|
60.475.698
|
43,47
|
22,94
|
Nguồn:Vinanet/VITIC