menu search
Đóng menu
Đóng

11 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu hàng hoá từ thị trường Mỹ tăng gần 17%

15:20 16/01/2012

Hàng hoá từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 tăng 16,98% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2010, đạt 3,94 tỷ USD, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước.

Hàng hoá từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 tăng 16,98% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2010, đạt 3,94 tỷ USD, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó riêng tháng 11 kim ngạch đạt 366,43 triệu USD, tăng 4,84% so với tháng 10/2011.

Các nhóm hàng nhập khẩu nhiều từ thị trường Mỹ bao gồm: Máy móc, thiết bị; bông; thức ăn gia súc; phế liệu sắt thép; máy vi tính, điện tử; nguyên liệu nhựa; nguyên liệu dệt may, da giày; sữa… trong đó dẫn đầu về kim ngạch là máy móc thiết bị chiếm 18,47% tổng kim ngạch, đạt 727,76 triệu USD; thứ 2 là bông chiếm 13,01%, đạt 512,81 triệu USD; thứ 3 là thức ăn gia súc chiếm 5,51%, đạt 217,32 triệu USD; sau đó là phế liệu sắt thép chiếm 5,16%, đạt 203,48 triệu USD; máy vi tính, điện tử chiếm 5,03%, đạt 198,07 triệu USD; nguyên liệu nhựa chiếm 4,75%, đạt 187,35 triệu USD; nguyên liệu dệt may, day giày chiếm 4,33%, đạt triệu USD; sữa và sản phẩm sữa chiếm 4,11%, đạt 162 triệu USD.

Nhìn chung các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Mỹ 11 tháng đầu năm 2011 đều tăng kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2010; trong đó đáng chú ý nhất là mặt hàng lúa mì có mức tăng đột biến tới 420% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 79,97 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là mặt hàng bông tăng 133,15%, đạt 512,81 triệu USD; tiếp sau đó là các nhóm hàng cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 40% đến trên 70% về kim ngạch như: vải tăng 75,67%, đạt 22,37triệu USD; thuốc trừ sâu tăng 66,29%, đạt 9,61triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 49,71%, đạt 187,35triệu USD; hoá chất tăng 48,35%, đạt 98,55triệu USD; sắt thép tăng 46,17%, đạt 31,94 triệu USD; cao su tăng 44,08%, đạt 25,77 triệu USD. Tuy nhiên, có một số nhóm hàng bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010; trong đó nhóm hàng dầu mỡ động thực vật giảm mạnh nhất, giảm 89,79%, chỉ đạt 4,07 triệu USD; tiếp đến phân bón giảm 45,36%, đạt 4,79triệu USD; thức ăn gia súc giảm 35,68%, đạt 217,32 triệu USD… nhóm gỗ và sản phẩm gỗ giảm ít nhất 0,16%, đạt 135,77 triệu USD.

Những nhóm hàng hoá chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Mỹ 11 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Mặt hàng

 

 

 

Tháng 11/2011

 

 

11T/2011

Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011

Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ




Tổng cộng

366.432.993

3.940.478.219

+4,84

+16,98


Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

87.353.572

727.760.048

+15,14

-0,39


Bông các loại

39.302.029

512.812.045

+75,01

+133,15


Thức  ăn gia súc và nguyên liệu

23.115.806

217.323.479

+30,73

-35,68


Phế liệu sắt thép

3.596.034

203.484.898

+197,93

*


Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện

2.9241.127

198.074.561

-24,62

+10,61


Chất dẻo nguyên liệu

15.827.989

187.353.418

-12,35

+49,71


Nguyên phụ  liệu dệt, may, da giày

16.070.844

170.680.768

+10,03

+19,89


Sữa và  sản phẩm sữa

5.377.722

161.999.920

-11,65

+22,05


Gỗ  và sản phẩm gỗ

13.498.475

135.772.165

-1,68

-0,16


Sản phẩm hoá chất

12.653.020

131.076.121

+7,74

+18,68


Hoá  chất

8.190.246

98.550.678

-0,08

+48,35


Lúa mì

4.230.418

79.972.502

-56,95

+420,31


Sản phẩm từ sắt thép

8.574.856

74.775.927

+34,55

+23,43


Ô tô nguyên chiếc các loại

2.790.964

65.441.920

-2,89

-21,05


Dược phẩm

2.340.018

50.953.554

-45,78

+16,05


Sản phẩm từ chất dẻo

5.233.511

40.633.085

+12,15

+25,09


Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.610.327

34.440.154

-32,77

+33,98


Sắt thép các loại

1.276.964

31.940.946

+163,86

+46,17


Hàng rau quả

5.483.984

31.762.986

+56,54

+16,73


Cao su

1.668.507

25.766.992

+8,89

+44,08


Vải các loại

783.734

22.365.672

-61,98

+75,67


Nguyên phụ  liệu thuốc lá

812.818

17.640.118

-62,21

-4,91


Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

3.240.623

16.128.094

+147,50

-13,24


Hàng thuỷ  sản

3.118.289

15.594.823

+260,54

+24,24


sản phẩm khác từ dầu mỏ

701894

13.543.625

-69,92

+36,05


Giấy các loại

1.122.165

12.652.026

+4,07

-22,37


Sản phẩm từ cao su

1.115.136

12.318.481

-49,42

+33,90


Thuốc trừ  sâu và nguyên liệu

879.188

9.606.800

+40,44

+66,29


Dây  điện và cáp điện

1.662.840

9.106.577

+15,06

-14,99


Sản phẩm từ giấy

547.558

8.432.468

-44,69

+23,68


Linh kiện phụ tùng ô tô

679.566

6.227.401

+57,23

-20,27


Phân bón các loại

630.586

4.794.454

+91,93

-45,36


Kim loại thường khác

224.442

4.462.102

-48,37

+23,18


Sản phẩm từ kim loại thường khác

422.360

4.168.581

-18,32

+38,78


Dầu mỡ  động thực vật

457.172

4.071.054

+578,85

-89,79


Điện thoại các loại và linh kiện

0

1.906.687

*

*


Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

274.945

1.695.716

+51,12

+23,38


Ngô

83.258

1.659.868

+78,68

*


(vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet