Hàng hoá từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 tăng 16,98% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2010, đạt 3,94 tỷ USD, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước; trong đó riêng tháng 11 kim ngạch đạt 366,43 triệu USD, tăng 4,84% so với tháng 10/2011.
Các nhóm hàng nhập khẩu nhiều từ thị trường Mỹ bao gồm: Máy móc, thiết bị; bông; thức ăn gia súc; phế liệu sắt thép; máy vi tính, điện tử; nguyên liệu nhựa; nguyên liệu dệt may, da giày; sữa… trong đó dẫn đầu về kim ngạch là máy móc thiết bị chiếm 18,47% tổng kim ngạch, đạt 727,76 triệu USD; thứ 2 là bông chiếm 13,01%, đạt 512,81 triệu USD; thứ 3 là thức ăn gia súc chiếm 5,51%, đạt 217,32 triệu USD; sau đó là phế liệu sắt thép chiếm 5,16%, đạt 203,48 triệu USD; máy vi tính, điện tử chiếm 5,03%, đạt 198,07 triệu USD; nguyên liệu nhựa chiếm 4,75%, đạt 187,35 triệu USD; nguyên liệu dệt may, day giày chiếm 4,33%, đạt triệu USD; sữa và sản phẩm sữa chiếm 4,11%, đạt 162 triệu USD.
Nhìn chung các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Mỹ 11 tháng đầu năm 2011 đều tăng kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2010; trong đó đáng chú ý nhất là mặt hàng lúa mì có mức tăng đột biến tới 420% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 79,97 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là mặt hàng bông tăng 133,15%, đạt 512,81 triệu USD; tiếp sau đó là các nhóm hàng cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 40% đến trên 70% về kim ngạch như: vải tăng 75,67%, đạt 22,37triệu USD; thuốc trừ sâu tăng 66,29%, đạt 9,61triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 49,71%, đạt 187,35triệu USD; hoá chất tăng 48,35%, đạt 98,55triệu USD; sắt thép tăng 46,17%, đạt 31,94 triệu USD; cao su tăng 44,08%, đạt 25,77 triệu USD. Tuy nhiên, có một số nhóm hàng bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010; trong đó nhóm hàng dầu mỡ động thực vật giảm mạnh nhất, giảm 89,79%, chỉ đạt 4,07 triệu USD; tiếp đến phân bón giảm 45,36%, đạt 4,79triệu USD; thức ăn gia súc giảm 35,68%, đạt 217,32 triệu USD… nhóm gỗ và sản phẩm gỗ giảm ít nhất 0,16%, đạt 135,77 triệu USD.
Những nhóm hàng hoá chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Mỹ 11 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
|
|
|
Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011
|
Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
|
|
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
|
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
|
|
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
|
|
|
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Dây điện và cáp điện
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
|
|
|
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(vinanet-T.T)
Nguồn:Vinanet