menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 11 tháng đầu năm hầu hết đều tăng kim ngạch

15:17 16/01/2012

Theo thống kê, 11 tháng đầu năm2011 hàng hoá từ Hàn Quốc nhập khẩu về Việt Nam trị giá 11,75 tỷ USD, chiếm 12,21% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước.

Theo thống kê, 11 tháng đầu năm2011 hàng hoá từ Hàn Quốc nhập khẩu về Việt Nam trị giá 11,75 tỷ USD, chiếm 12,21% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 34,88% so vói cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 11 kim ngạch đạt 1,27 tỷ USD, tăng 5,26% so với tháng 10/2011 và tăng 37,33% so với tháng 11/2010.

Máy vi tính, điện tử; sắt thép; vải may mặc; máy móc, thiết bị; xăng dầu; nguyên liệu nhựa; điện thoại và nguyên liệu dệt may, da giày là những nhóm sản phẩm nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc. Trong đó, máy vi tính, điện tử dẫn đầu về kim ngạch với 1,6 tỷ USD, chiếm 13,59% trong tổng kim ngạch; mặt hàng sắt thép đứng thứ 2 về kim ngạch với 1,43 tỷ USD, chiếm 12,13%; vải may mặc 1,22 tỷ USD, chiếm 10,41%; máy móc, thiết bị 1,13 tỷ USD, chiếm 9,64%; xăng dầu trên 1 tỷ USD, chiếm 8,55%; nguyên liệu nhựa 768,27 triệu USD, chiếm 6,54%; Điện thoại 682,99triệu USd, chiếm 5,81%; nguyên liệu dệt may, da giày 505,78 triệu USD, chiếm 4,31%.

Kim ngạch nhập khẩu hầu hết các nhóm hàng từ thị trường Hàn Quốc đều tăng so với cùng kỳ năm 2010; trong đó các nhóm hàng góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: máy vi tính, điện tử tăng 105%, đạt 1,6 tỷ USD; Cao su tăng 74,77%, đạt 164,11triệu USD; khí gas tăng 71,83%, đạt 1,26triệu USD; dây điện cáp điện tăng 65,28%, đạt 65,57triệu USD; bông tăng 62,82%, đạt 1,66 triệu USD; thuỷ sản tăng 51,3%, đạt 19,1triệu USD; xơ sợi tăng 50,69%, đạt 190,48triệu USD. Ngược lại, nhóm hàng phương tiện vận tải nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc lại giảm rất mạnh so với cùng kỳ, giảm tới 93,32%, chỉ đạt 7,99 triệu USD.

Những nhóm sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 11 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

 

Mặt hàng

 

 

 

Tháng 11/2011

 

 

11T/2011

 

Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011

 

Tăng, giảm T11/2011 so với T11/2010

 

 

Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

1.270.308.920

11.745.754.912

+5,26

+37,33

+34,88

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

187.310.555

1.595.746.926

-3,30

+59,82

+105,22

sắt thép

149.022.538

1.425.276.412

-6,69

-4,66

+28,09

Vải các loại

116.440.939

1.222.706.117

+1,80

+10,73

+22,02

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

114.569.156

1.131.774.082

+8,71

+8,30

+15,74

Xăng dầu các loại

141.086.793

1.004.014.330

+48,58

+583,34

+40,91

Chất dẻo nguyên liệu

79900344

768.265.570

+10,32

+23,92

+22,30

Điện thoại các loại và linh kiện

78421901

682.990.709

-12,05

*

*

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

44361219

505.783.949

-9,16

+4,28

+20,24

Linh kiện phụ tùng ô tô

52494423

436723497

+24,01

+42,76

+42,16

Kim loại thường khác

37553415

422394209

-1,32

+37,52

+28,60

Hoá chất

28866062

238734218

+51,26

+57,60

+28,98

Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)

17387719

238271249

+22,41

-33,43

-16,58

Sản phẩm từ sắt thép

24768430

232383682

+1,48

+3,75

-1,74

Sản phẩm hoá chất

25348055

216803806

+9,53

+38,46

+25,23

sản phẩm từ chất dẻo

20355538

191199095

-6,79

+22,39

+39,84

Xơ sợi dệt các loại

19482831

190483783

-3,89

-3,47

+50,69

Cao su

18263377

164108885

+39,80

+79,51

+74,77

Dược phẩm

16497903

148159749

+27,06

+78,02

+12,08

Giấy các loại

7063686

77229569

+4,14

-15,70

+38,79

Dây điện và dây cáp điện

7249506

65566026

-17,10

+49,49

+65,28

Sản phẩm từ giấy

3859425

39315903

+1,97

-11,70

+14,56

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4142803

39269953

+99,03

+33,15

-28,91

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4290788

37635750

-15,86

+62,17

+17,52

Phân bón

1707004

29745019

-15,83

+1888,52

-16,67

Sản phẩm từ cao su

3297923

28909886

+10,16

+16,39

+29,50

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

2731893

22983816

+23,08

+43,84

+21,57

Hàng thuỷ sản

4075310

19099328

+3,61

+373,44

+51,30

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1827269

17998745

+3,17

*

*

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

699370

17563150

-61,31

-72,68

-20,76

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1199687

16712632

+6,09

-44,46

-7,78

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

945113

9289845

-20,57

-8,14

+19,15

Phương tiện vận tải khác & phụ tùng

95406

7.986.290

-81,05

-18,71

-93,32

Sữa và sản phẩm sữa

1074243

7945988

-10,69

+19,72

-0,30

Gỗ và sản phẩm gỗ

274080

4516362

+13,76

-71,47

-15,90

Dầu mỡ động thực vật

434336

3901897

+11,52

-13,83

+19,44

Nguyên phụ liệu dược phẩm

467426

3574394

+42,16

+27,82

+30,07

Nguyên phụ liệu thuốc lá

0

1787850

*

*

*

Bông các loại

138015

1657992

-49,39

+61,53

+62,82

Phế liệu sắt thép

62969

1403392

*

*

*

Khí đốt hoá lỏng

194156

1259715

+40,18

+395,75

+71,83

(vinanet-T.T)

Nguồn:Vinanet