Theo thống kê, 11 tháng đầu năm2011 hàng hoá từ Hàn Quốc nhập khẩu về Việt Nam trị giá 11,75 tỷ USD, chiếm 12,21% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 34,88% so vói cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 11 kim ngạch đạt 1,27 tỷ USD, tăng 5,26% so với tháng 10/2011 và tăng 37,33% so với tháng 11/2010.
Máy vi tính, điện tử; sắt thép; vải may mặc; máy móc, thiết bị; xăng dầu; nguyên liệu nhựa; điện thoại và nguyên liệu dệt may, da giày là những nhóm sản phẩm nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc. Trong đó, máy vi tính, điện tử dẫn đầu về kim ngạch với 1,6 tỷ USD, chiếm 13,59% trong tổng kim ngạch; mặt hàng sắt thép đứng thứ 2 về kim ngạch với 1,43 tỷ USD, chiếm 12,13%; vải may mặc 1,22 tỷ USD, chiếm 10,41%; máy móc, thiết bị 1,13 tỷ USD, chiếm 9,64%; xăng dầu trên 1 tỷ USD, chiếm 8,55%; nguyên liệu nhựa 768,27 triệu USD, chiếm 6,54%; Điện thoại 682,99triệu USd, chiếm 5,81%; nguyên liệu dệt may, da giày 505,78 triệu USD, chiếm 4,31%.
Kim ngạch nhập khẩu hầu hết các nhóm hàng từ thị trường Hàn Quốc đều tăng so với cùng kỳ năm 2010; trong đó các nhóm hàng góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: máy vi tính, điện tử tăng 105%, đạt 1,6 tỷ USD; Cao su tăng 74,77%, đạt 164,11triệu USD; khí gas tăng 71,83%, đạt 1,26triệu USD; dây điện cáp điện tăng 65,28%, đạt 65,57triệu USD; bông tăng 62,82%, đạt 1,66 triệu USD; thuỷ sản tăng 51,3%, đạt 19,1triệu USD; xơ sợi tăng 50,69%, đạt 190,48triệu USD. Ngược lại, nhóm hàng phương tiện vận tải nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc lại giảm rất mạnh so với cùng kỳ, giảm tới 93,32%, chỉ đạt 7,99 triệu USD.
Những nhóm sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 11 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
|
|
|
Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011
|
Tăng, giảm T11/2011 so với T11/2010
|
Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
sắt thép
|
|
|
|
|
|
Vải các loại
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
|
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
|
|
|
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác
|
|
|
|
|
|
Hoá chất
|
|
|
|
|
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm hoá chất
|
|
|
|
|
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
|
|
|
Xơ sợi dệt các loại
|
|
|
|
|
|
Cao su
|
|
|
|
|
|
Dược phẩm
|
|
|
|
|
|
Giấy các loại
|
|
|
|
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
|
|
|
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng
|
|
|
|
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
|
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
|
|
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
|
|
|
|
Bông các loại
|
|
|
|
|
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
|
|
|
Khí đốt hoá lỏng
|
|
|
|
|
|
(vinanet-T.T)
Nguồn:Vinanet