Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại từ Việt Nam sang Malaysia trong tháng 9/2010 đạt 157,94 triệu USD, đưa tổng kim ngạch của 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,34 tỷ USD, tăng 7,21% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia 9 tháng đầu năm là mặt hàng dầu thô với 453,63 triệu USD, chiếm 33,97% tổng kim ngạch, giảm 24,98% so với cùng kỳ năm 2009; xếp thứ 2 là mặt hàng gạo 121,03 triệu USD, chiếm 9,06%, giảm 39,78%; tiếp đến cao su 89,89 triệu USD, chiếm 6,73%, tăng mạnh 213,94%; sau đó là sắt thép 87,12 triệu USD, chiếm 6,52%, tăng 280,58%; Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng 52,06 triệu USD, chiếm 3,9%, tăng 84,03%.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2010 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 491,44%, đạt 34,01 triệu USD; tiếp đến sắt thép các loại tăng 280,58%, đạt 87,12 triệu USD; sau đó là một số sản phẩm đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ như: Sắn và sản phẩm từ sắn tăng 263,49%, đạt 5,37 triệu USD; Cao su tăng 213,94%, đạt 89,89 triệu USD; Dây điện và dây cáp điện tăng 175,84%, đạt 2,9 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 145,98%, đạt 32,66 triệu USD.
Tuy nhiên, có 5 nhóm sản phẩm xuất khẩu bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Gạo giảm 39,78%, đạt 121,03 triệu USD; Quặng và khoáng sản khác giảm 26,44%, đạt 0,1 triệu USD; Dầu thô giảm 24,98%, đạt 453,63 triệu USD; Than đá giảm 24,53%, đạt 10,94 triệu USD; Hàng thuỷ sản giảm 4,18%, đạt 22,87 triệu USD.
Hàng hoá xuất khẩu sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 9/2010
|
9T/2010
|
% tăng, giảm 9T/2010 so với 9T/2009
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng cộng
|
|
157.939.530
|
|
1.335.365.199
|
|
+7,21
|
Dầu thô
|
78.328
|
48.000.000
|
751.941
|
453.626.085
|
-49,87
|
-24,98
|
Gạo
|
48.016
|
22.884.880
|
263.309
|
121.033.704
|
-42,45
|
-39,78
|
Cao su
|
6.866
|
19.010.462
|
33.864
|
89.889.079
|
+72,16
|
+213,94
|
Sắt thép các loại
|
9.662
|
7.820.407
|
104.473
|
87.116.611
|
|
+280,58
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
|
5.519.933
|
|
52.058.085
|
|
+84,03
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.504.567
|
|
44.135.528
|
|
+33,25
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
2.200.581
|
|
34.007.875
|
|
+491,44
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
3.452.210
|
|
32.655.114
|
|
+145,98
|
Cà phê
|
1.298
|
2.196.830
|
19603
|
28.034.134
|
+32,71
|
+26,90
|
Sản phẩm hoá chất
|
|
2.716.084
|
|
26.328.824
|
|
+18,12
|
Hàng dệt may
|
|
2.583.719
|
|
24.192.421
|
|
+16,55
|
Hàng thuỷ sản
|
|
2.116.550
|
|
22.872.193
|
|
-4,18
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
2.443.122
|
|
2.0678.414
|
|
+43,20
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
2.012.115
|
|
17.306.033
|
|
+90,14
|
Giày dép các loại
|
|
1.534.183
|
|
15.870.144
|
|
+10,35
|
Xăng dầu các loại
|
90
|
60.390
|
28.490
|
14.840.701
|
-3,73
|
+55,02
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
|
1.025.601
|
|
11.920.198
|
|
+27,20
|
Than đá
|
2.700
|
480.600
|
85.357
|
10.937.637
|
-37,54
|
-24,53
|
Hàng rau quả
|
|
862.300
|
|
6.271.960
|
|
+69,91
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
879.325
|
|
6.133.897
|
|
+73,17
|
Hạt tiêu
|
30
|
139.200
|
1.622
|
5.384.585
|
-31,50
|
-6,09
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
2.444
|
1.229.287
|
10.858
|
5.371.169
|
+85,26
|
+263,49
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
544.302
|
|
4.953.953
|
|
+3,98
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
254.338
|
|
2.899.176
|
|
+175,84
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
316.014
|
|
2.888.871
|
|
+74,09
|
Hạt điều
|
56
|
315.049
|
483
|
2.664.202
|
+12,85
|
+44,26
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
188
|
317.197
|
1429
|
2.421.386
|
+49,01
|
+61,74
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
|
227.525
|
|
2.013.194
|
|
+56,37
|
Hoá chất
|
|
89.846
|
|
1.857.586
|
|
+56,63
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
|
91
|
102.250
|
-94,13
|
-26,44
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet