menu search
Đóng menu
Đóng

Hầu hết hàng hoá xuất khẩu sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng mạnh so cùng kỳ

11:05 23/11/2010

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại từ Việt Nam sang Malaysia trong tháng 9/2010 đạt 157,94 triệu USD, đưa tổng kim ngạch của 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,34 tỷ USD, tăng 7,21% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại từ Việt Nam sang Malaysia trong tháng 9/2010 đạt 157,94 triệu USD, đưa tổng kim ngạch của 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,34 tỷ USD, tăng 7,21% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia 9 tháng đầu năm là mặt hàng dầu thô với 453,63 triệu USD, chiếm 33,97% tổng kim ngạch, giảm 24,98% so với cùng kỳ năm 2009; xếp thứ 2 là mặt hàng gạo 121,03 triệu USD, chiếm 9,06%, giảm 39,78%; tiếp đến cao su 89,89 triệu USD, chiếm 6,73%, tăng mạnh 213,94%; sau đó là sắt thép 87,12 triệu USD, chiếm 6,52%, tăng 280,58%; Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng 52,06 triệu USD, chiếm 3,9%, tăng 84,03%.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2010 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới  491,44%, đạt 34,01 triệu USD; tiếp đến sắt thép các loại tăng 280,58%, đạt 87,12 triệu USD; sau đó là một số sản phẩm đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ như: Sắn và sản phẩm từ sắn tăng 263,49%, đạt 5,37 triệu USD; Cao su tăng 213,94%, đạt 89,89 triệu USD; Dây điện và dây cáp điện tăng 175,84%, đạt 2,9 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 145,98%, đạt 32,66 triệu USD.
Tuy nhiên, có 5 nhóm sản phẩm xuất khẩu bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Gạo giảm 39,78%, đạt 121,03 triệu USD; Quặng và khoáng sản khác giảm 26,44%, đạt 0,1 triệu USD; Dầu thô giảm 24,98%, đạt 453,63 triệu USD; Than đá giảm 24,53%, đạt 10,94 triệu USD; Hàng thuỷ sản giảm 4,18%, đạt 22,87 triệu USD.
Hàng hoá xuất khẩu sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Mặt hàng
 
Tháng 9/2010
 
9T/2010
% tăng, giảm 9T/2010 so với 9T/2009
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(%)
Trị giá
(%)
Tổng cộng
 
157.939.530
 
1.335.365.199
 
+7,21
Dầu thô
78.328
48.000.000
751.941
453.626.085
-49,87
-24,98
Gạo
48.016
22.884.880
263.309
121.033.704
-42,45
-39,78
Cao su
6.866
19.010.462
33.864
89.889.079
+72,16
+213,94
Sắt thép các loại
9.662
7.820.407
104.473
87.116.611
 
+280,58
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
 
5.519.933
 
52.058.085
 
+84,03
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
3.504.567
 
44.135.528
 
+33,25
Sản phẩm từ sắt thép
 
2.200.581
 
34.007.875
 
+491,44
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
3.452.210
 
32.655.114
 
+145,98
Cà phê
1.298
2.196.830
19603
28.034.134
+32,71
+26,90
Sản phẩm hoá chất
 
2.716.084
 
26.328.824
 
+18,12
Hàng dệt may
 
2.583.719
 
24.192.421
 
+16,55
Hàng thuỷ sản
 
2.116.550
 
22.872.193
 
-4,18
Sản phẩm từ chất dẻo
 
2.443.122
 
2.0678.414
 
+43,20
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
2.012.115
 
17.306.033
 
+90,14
Giày dép các loại
 
1.534.183
 
15.870.144
 
+10,35
Xăng dầu các loại
90
60.390
28.490
14.840.701
-3,73
+55,02
Giấy và sản phẩm từ giấy
 
1.025.601
 
11.920.198
 
+27,20
Than đá
2.700
480.600
85.357
10.937.637
-37,54
-24,53
Hàng rau quả
 
862.300
 
6.271.960
 
+69,91
Sản phẩm gốm sứ
 
879.325
 
6.133.897
 
+73,17
Hạt tiêu
30
139.200
1.622
5.384.585
-31,50
-6,09
Sắn và sản phẩm từ sắn
2.444
1.229.287
10.858
5.371.169
+85,26
+263,49
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
544.302
 
4.953.953
 
+3,98
Dây điện và dây cáp điện
 
254.338
 
2.899.176
 
+175,84
Sản phẩm từ cao su
 
316.014
 
2.888.871
 
+74,09
Hạt điều
56
315.049
483
2.664.202
+12,85
+44,26
Chất dẻo nguyên liệu
188
317.197
1429
2.421.386
+49,01
+61,74
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
 
227.525
 
2.013.194
 
+56,37
Hoá chất
 
89.846
 
1.857.586
 
+56,63
Quặng và khoáng sản khác
 
 
91
102.250
-94,13
-26,44

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet