menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

14:49 03/10/2011
Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 379,7 triệu USD, tăng 61,3% so với cùng kỳ, chiếm 25,4% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 8/2011 đạt 149 triệu USD, tăng 13,4% so với tháng trước và tăng 47,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 34,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 379,7 triệu USD, tăng 61,3% so với cùng kỳ, chiếm 25,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàng thuỷ sản đạt 33 triệu USD, tăng 983,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 37,8 triệu USD, tăng 169,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; giấy các loại đạt 12 triệu USD, tăng 127,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 5,3 triệu USD, tăng 70,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 37 triệu USD, giảm 51,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 2,5 triệu USD, giảm 26,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 24 triệu USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 34,6 triệu USD, giảm 4,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.112.273.898

1.497.195.101

+ 34,6

Hàng thuỷ sản

3.049.987

33.039.824

+ 983,3

Sữa và sản phẩm sữa

 

828.360

 

Ngô

 

104.311.408

 

Dầu mỡ động thực vật

2.868.630

2.810.142

- 2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

235.401.610

379.666.255

+ 61,3

Nguyên phụ liệu thuốc lá

29.880.634

23.953.526

- 19,8

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

6.277.184

8.011.718

+ 27,6

Hoá chất

32.686.533

34.562.641

+ 5,7

Sản phẩm hoá chất

39.917.618

42.589.348

+ 6,7

Nguyên phụ liệu dược phẩm

30.369.621

34.576.060

+ 13,9

Dược phẩm

109.204.035

146.533.077

+ 34,2

Phân bón các loại

3.429.004

3.779.678

+ 10,2

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

36.189.940

34.559.011

- 4,5

Chất dẻo nguyên liệu

37.264.371

57.848.810

+ 55,2

Sản phẩm từ chất dẻo

3.093.762

5.285.770

+ 70,9

Sản phẩm từ cao su

3.448.629

2.538.942

- 26,4

Giấy các loại

5.305.283

12.081.995

+ 127,7

Sản phẩm từ giấy

 

237.786

 

Bông các loại

80.594.409

83.298.334

+ 3,4

Xơ, sợi dệt các loại

34.535.599

42.437.704

+ 22,9

Vải các loại

22.402.233

26.212.962

+ 17

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

37.395.499

41.193.518

+ 10,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

4.917.898

 

Sắt thép các loại

14.016.043

37.823.041

+ 169,9

Sản phẩm từ sắt thép

11.034.258

15.260.637

+ 38,3

Kim loại thường khác

76.645.651

37.155.534

- 51,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.614.739

3.950.307

+ 51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

76.265.169

143.185.379

+ 87,7

Ôtô nguyên chiếc các loại

 

24.943.000

 

Linh kiện, phụ tùng ôtô

9.663.287

12.855.227

+ 33

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cám gạo triết ly nguyên liệu sx thức ăn chăn nuôi phù hợp QĐ90/2006/QĐ-BNN

tấn

$176.00

Cảng Hải Phòng

Khô dầu hạt cải - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ số 90 Bộ No&PTNT: Profat: 38.08% ; Fibre: 10.68% ; Moisture: 9.94% ; Hàm luợng Aflatoxin: 0ppb; Sand /Silica: 2.27% ; Hàng đóng bao pp 50kg/bao

tấn

$244.00

Cảng Chùa vẽ (Hải phòng)

Thép không rỉ dạng thanh 201. Loại 7.5x6000 mm. Hàng mới 100%

kg

$823.70

Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)

Silicon dạng nguyên sinh dùng trong Công nghiệp : WACKER BELSIL DM 28006

kg

$3.55

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Hạt nhựa nguyên sinh HIGH DENSITY POLYETHYLENE GRADE NO. HD T9. Hàng đóng 25kg/bao, tổng số 12240 bao.

tấn

$1,360.00

Cảng Hải Phòng

Nguồn:Vinanet