Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 8/2011 đạt 149 triệu USD, tăng 13,4% so với tháng trước và tăng 47,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 34,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 379,7 triệu USD, tăng 61,3% so với cùng kỳ, chiếm 25,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàng thuỷ sản đạt 33 triệu USD, tăng 983,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 37,8 triệu USD, tăng 169,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; giấy các loại đạt 12 triệu USD, tăng 127,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 5,3 triệu USD, tăng 70,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 37 triệu USD, giảm 51,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 2,5 triệu USD, giảm 26,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 24 triệu USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 34,6 triệu USD, giảm 4,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:
|
|
|
|
Cám gạo triết ly nguyên liệu sx thức ăn chăn nuôi phù hợp QĐ90/2006/QĐ-BNN
|
|
|
|
Khô dầu hạt cải - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ số 90 Bộ No&PTNT: Profat: 38.08% ; Fibre: 10.68% ; Moisture: 9.94% ; Hàm luợng Aflatoxin: 0ppb; Sand /Silica: 2.27% ; Hàng đóng bao pp 50kg/bao
|
|
|
|
Thép không rỉ dạng thanh 201. Loại 7.5x6000 mm. Hàng mới 100%
|
|
|
|
Silicon dạng nguyên sinh dùng trong Công nghiệp : WACKER BELSIL DM 28006
|
|
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh HIGH DENSITY POLYETHYLENE GRADE NO. HD T9. Hàng đóng 25kg/bao, tổng số 12240 bao.
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet