Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan tháng 9/2011 đạt 604 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng trước nhưng tăng 2,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 6,4 tỉ USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Bông các loại đạt 1,1 triệu USD, tăng 97,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 16,9 triệu USD, tăng 93,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 22 triệu USD, tăng 83,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 75,6 triệu USD, tăng 79,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 1,2 triệu USD, giảm 28,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 5 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 73,9 triệu USD, giảm 13,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 14,6 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011.
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
5.052.824.367
|
6.395.798.689
|
+ 26,6
|
Hàng thuỷ sản
|
35.712.313
|
39.752.158
|
+ 11,3
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
29.440.886
|
30.311.726
|
+ 3
|
Clanhke
|
4.057.111
|
|
|
Xăng dầu các loại
|
625.314.929
|
1.078.851.866
|
+ 72,5
|
Khí đốt hoá lỏng
|
924.739
|
1.190.880
|
+ 28,8
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
85.799.277
|
73.923.789
|
- 13,8
|
Hoá chất
|
281.286.261
|
355.782.070
|
+ 26,5
|
Sản phẩm hoá chất
|
195.543.545
|
234.417.722
|
+ 19,9
|
Dược phẩm
|
15.151.692
|
18.570.328
|
+ 22,6
|
Phân bón các loại
|
8.723.024
|
16.905.355
|
+ 93,8
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.406.270
|
2.244.856
|
+ 59,6
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
434.549.102
|
560.947.193
|
+ 29
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
82.084.555
|
95.915.718
|
+ 16,8
|
Cao su
|
42.125.396
|
75.616.167
|
+ 79,5
|
Sản phẩm từ cao su
|
14.655.336
|
17.067.124
|
+ 16,5
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.946.577
|
4.990.443
|
- 16,1
|
Giấy các loại
|
81.012.134
|
94.432.191
|
+ 16,6
|
Sản phẩm từ giấy
|
23.526.512
|
22.195.368
|
- 5,7
|
Bông các loại
|
560.501
|
1.106.684
|
+ 97,4
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
289.996.101
|
400.607.722
|
+ 38,1
|
Vải các loại
|
654.897.063
|
810.677.866
|
+ 23,8
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
307.333.208
|
316.297.493
|
+ 2,9
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
12.145.674
|
22.323.413
|
+ 83,8
|
Sắt thép các loại
|
478.551.853
|
548.808.417
|
+ 14,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
73.379.539
|
92.938.325
|
+ 26,7
|
Kim loại thường khác
|
171.150.460
|
220.131.567
|
+ 28,6
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
24.397.722
|
26.377.943
|
+ 8,1
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
213.264.996
|
229.502.877
|
+ 7,6
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
|
7.648.975
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
28.472.274
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
574.973.960
|
662.328.344
|
+ 15,2
|
Dây điện và dây cáp điện
|
16.619.793
|
14.630.486
|
- 12
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
29.530.559
|
33.786.693
|
+ 14,4
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
18.536.753
|
19.060.991
|
+ 2,8
|
Linh kiện, phụ tùng xe máy
|
22.906.333
|
35.706.845
|
+ 55,9
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
1.683.976
|
1.208.580
|
- 28,2
|
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:
Mặt hàng
|
Đvt
|
Đơn giá
|
Cửa khẩu
|
Ván MDF 1220mmx2440mmx25mm
|
m3
|
$335.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc - thủy sản : Phế liệu thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương - EZ PROTEIN (PECO) (PROTEIN 52,95%,độ ẩm 5,96%,AFLATOXIN<20PPB,UREASE ACTIVITY 0.03N/G/MIN)
|
tấn
|
$826.56
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tấm thép không hợp kim mạ kẽm (Dạng cuộn) QC:0.7 x 405.4xC)MM
|
kg
|
$0.79
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng 113.0mm; chưa phủ, mạ, tráng; không gi
|
kg
|
$0.79
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thép tấm (cán nóng, không mạ, không hợp kim): HOT ROLLED STEEL SHEET SPHC :2.80MM x1219MM x2200MM,30CAI=1785KG
|
kg
|
$0.83
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Sắt cuộn 4.0*94*C mm sắt không hợp kim được cán phẳng, cán nóng, chưa được mạ tráng phủ sơn
|
kg
|
$0.91
|
Cảng Hải Phòng
|
Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nguội, chưa tráng SPCF 0.90MM x670MM x900MM
|
kg
|
$0.91
|
Cảng Hải Phòng
|
Sắt tấm 1.5*1219*2200MM( chưa được mạ tráng, được cán nóng)
|
kg
|
$0.92
|
Cảng Hải Phòng
|
Thép không hợp kim dạng que tròn (wire rod), được cán nóng, chưa tráng phủ mạ (HIGH CARBON STEEL WIRE ROD-5.5mm SWRH 72B)(Hàng mới 100%)
|
kg
|
$0.97
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thép cuộn cán nguội, không hợp kim, không mạ,dộ dày 1.60MM X chiều rộng 1219MMXCOIL SPFC590-CR : 1.6mmx1219mmxcoil
|
kg
|
$1.00
|
Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh)
|
Thép lá cán nóng dạng cuộn,không hợp kim,cỡ :2.0x1250(mm)xc ,chưa sơn tráng phủ hoặc mạ ,mới 100%
|
tấn
|
$750.00
|
Cảng Hải Phòng
|
Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn; Size: 0,7mm x 1524mm x cuộn; Hàng mới 100%
|
tấn
|
$3,422.00
|
Cảng Hải Phòng
|
Nhựa PP nguyên sinh dạng hạt
|
kg
|
$1.01
|
Cảng Hải Phòng
|
bột nhựa PVC dạng nguyên sinh S-65S (polyvinyl clorua trùng hợp theo công nghệ huyền phù)
|
kg
|
$1.02
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhựa hạt ABS
|
kg
|
$1.20
|
Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)
|
Hạt nhựa nguyên sinh PVC màu cam chưa hóa dẻo
|
kg
|
$1.27
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhựa HIPS dạng hạt
|
kg
|
$1.27
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhựa lỏng alkyd nguyên sinh dạng lỏng
|
103, 200kg/thùng, nguyên liệu sản xuất sơn.
|
18400
|
Taiwan
|
Hạt PE (PE chip)
|
kg
|
$1.70
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Hạt nhựa POM
|
kg
|
$2.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Hạt nhựa ABS (PA-709)
|
kg
|
$2.35
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nguồn:Vinanet