menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 tăng 26,6%

14:21 15/11/2011
Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan tháng 9/2011 đạt 604 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng trước nhưng tăng 2,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 6,4 tỉ USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Bông các loại đạt 1,1 triệu USD, tăng 97,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 16,9 triệu USD, tăng 93,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 22 triệu USD, tăng 83,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 75,6 triệu USD, tăng 79,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 1,2 triệu USD, giảm 28,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 5 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 73,9 triệu USD, giảm 13,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 14,6 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

5.052.824.367

6.395.798.689

+ 26,6

Hàng thuỷ sản

35.712.313

39.752.158

+ 11,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

29.440.886

30.311.726

+ 3

Clanhke

4.057.111

 

 

Xăng dầu các loại

625.314.929

1.078.851.866

+ 72,5

Khí đốt hoá lỏng

924.739

1.190.880

+ 28,8

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

85.799.277

73.923.789

- 13,8

Hoá chất

281.286.261

355.782.070

+ 26,5

Sản phẩm hoá chất

195.543.545

234.417.722

+ 19,9

Dược phẩm

15.151.692

18.570.328

+ 22,6

Phân bón các loại

8.723.024

16.905.355

+ 93,8

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.406.270

2.244.856

+ 59,6

Chất dẻo nguyên liệu

434.549.102

560.947.193

+ 29

Sản phẩm từ chất dẻo

82.084.555

95.915.718

+ 16,8

Cao su

42.125.396

75.616.167

+ 79,5

Sản phẩm từ cao su

14.655.336

17.067.124

+ 16,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.946.577

4.990.443

- 16,1

Giấy các loại

81.012.134

94.432.191

+ 16,6

Sản phẩm từ giấy

23.526.512

22.195.368

- 5,7

Bông các loại

560.501

1.106.684

+ 97,4

Xơ, sợi dệt các loại

289.996.101

400.607.722

+ 38,1

Vải các loại

654.897.063

810.677.866

+ 23,8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

307.333.208

316.297.493

+ 2,9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

12.145.674

22.323.413

+ 83,8

Sắt thép các loại

478.551.853

548.808.417

+ 14,7

Sản phẩm từ sắt thép

73.379.539

92.938.325

+ 26,7

Kim loại thường khác

171.150.460

220.131.567

+ 28,6

Sản phẩm từ kim loại thường khác

24.397.722

26.377.943

+ 8,1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

213.264.996

229.502.877

+ 7,6

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

7.648.975

 

Điện thoại các loại và linh kiện

 

28.472.274

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

574.973.960

662.328.344

+ 15,2

Dây điện và dây cáp điện

16.619.793

14.630.486

- 12

Ôtô nguyên chiếc các loại

29.530.559

33.786.693

+ 14,4

Linh kiện, phụ tùng ôtô

18.536.753

19.060.991

+ 2,8

Linh kiện, phụ tùng xe máy

22.906.333

35.706.845

+ 55,9

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

1.683.976

1.208.580

- 28,2

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Ván MDF 1220mmx2440mmx25mm

m3

$335.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc - thủy sản : Phế liệu thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương - EZ PROTEIN (PECO) (PROTEIN 52,95%,độ ẩm 5,96%,AFLATOXIN<20PPB,UREASE ACTIVITY 0.03N/G/MIN)

tấn

$826.56

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Tấm thép không hợp kim mạ kẽm (Dạng cuộn) QC:0.7 x 405.4xC)MM

kg

$0.79

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng 113.0mm; chưa phủ, mạ, tráng; không gi

kg

$0.79

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Thép tấm (cán nóng, không mạ, không hợp kim): HOT ROLLED STEEL SHEET SPHC :2.80MM x1219MM x2200MM,30CAI=1785KG

kg

$0.83

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Sắt cuộn 4.0*94*C mm sắt không hợp kim được cán phẳng, cán nóng, chưa được mạ tráng phủ sơn

kg

$0.91

Cảng Hải Phòng

Thép không hợp kim, dạng tấm, cán nguội, chưa tráng SPCF 0.90MM x670MM x900MM

kg

$0.91

Cảng Hải Phòng

Sắt tấm 1.5*1219*2200MM( chưa được mạ tráng, được cán nóng)

kg

$0.92

Cảng Hải Phòng

Thép không hợp kim dạng que tròn (wire rod), được cán nóng, chưa tráng phủ mạ (HIGH CARBON STEEL WIRE ROD-5.5mm SWRH 72B)(Hàng mới 100%)

kg

$0.97

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Thép cuộn cán nguội, không hợp kim, không mạ,dộ dày 1.60MM X chiều rộng 1219MMXCOIL SPFC590-CR : 1.6mmx1219mmxcoil

kg

$1.00

Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh)

Thép lá cán nóng dạng cuộn,không hợp kim,cỡ :2.0x1250(mm)xc ,chưa sơn tráng phủ hoặc mạ ,mới 100%

tấn

$750.00

Cảng Hải Phòng

Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn; Size: 0,7mm x 1524mm x cuộn; Hàng mới 100%

tấn

$3,422.00

Cảng Hải Phòng

Nhựa PP nguyên sinh dạng hạt

kg

$1.01

Cảng Hải Phòng

bột nhựa PVC dạng nguyên sinh S-65S (polyvinyl clorua trùng hợp theo công nghệ huyền phù)

kg

$1.02

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nhựa hạt ABS

kg

$1.20

Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)

Hạt nhựa nguyên sinh PVC màu cam chưa hóa dẻo

kg

$1.27

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nhựa HIPS dạng hạt

kg

$1.27

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nhựa lỏng alkyd nguyên sinh dạng lỏng

 103, 200kg/thùng, nguyên liệu sản xuất sơn.

18400

Taiwan

Hạt PE (PE chip)

kg

$1.70

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Hạt nhựa POM

kg

$2.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Hạt nhựa ABS (PA-709)

kg

$2.35

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguồn:Vinanet