menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 tăng 24,3%

14:29 20/09/2011
Dầu mỡ động thực vật dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 285,7 triệu USD, tăng 88,2% so với cùng kỳ, chiếm 13% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia tháng 7/2011 đạt 342,7 triệu USD, tăng 32,7% so với tháng trước và tăng 68,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 2,2 tỉ USD, tăng 24,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Dầu mỡ động thực vật dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 285,7 triệu USD, tăng 88,2% so với cùng kỳ, chiếm 13% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 6,5 triệu USD, tăng 194,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là xơ, sợi dệt các loại đạt 35,7 triệu USD, tăng 94,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; dầu mỡ động thực vật đạt 285,7 triệu USD, tăng 88,2% so với cùng kỳ; sau cùng là giấy các loại đạt 20 triệu USD, tăng 81,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Khí đốt hoá lỏng đạt 3,3 triệu USD, giảm 91,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 10,7 triệu USD, giảm 77,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sữa và sản phẩm sữa đạt 4,6 triệu USD, giảm 52,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 4,6 triệu USD, giảm 38,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.772.675.449

2.203.392.792

+ 24,3

Hàng thuỷ sản

2.765.696

4.380.480

+ 58,4

Sữa và sản phẩm sữa

9.635.766

4.563.904

- 52,6

Hàng rau quả

1.789.952

2.153.803

+ 20,3

Dầu mỡ động thực vật

151.817.309

285.702.569

+ 88,2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.554.887

10.238.816

- 3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.652.780

12.813.768

+ 48

Nguyên phụ liệu thuốc lá

8.340.740

5.160.895

- 38,1

Dầu thô

 

268.868.294

 

Xăng dầu các loại

217.685.391

184.345.733

- 15,3

Khí đốt hoá lỏng

37.749.303

3.271.417

- 91,3

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

48.556.763

10.739.736

- 77,9

Hoá chất

84.356.843

73.831.556

- 12,5

Sản phẩm hoá chất

63.005.338

76.564.830

+ 21,5

Dược phẩm

4.888.368

4.140.390

- 15,3

Phân bón các loại

12.760.330

10.266.949

- 19,5

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.194.579

6.457.581

+ 194,3

Chất dẻo nguyên liệu

103.026.737

136.340.135

+ 32,3

Sản phẩm từ chất dẻo

41.405.481

41.724.343

+ 0,8

Cao su

7.429.389

4.584.531

- 38,3

Sản phẩm từ cao su

9.531.072

17.118.689

+ 79,6

Gỗ và sản phẩm gỗ

69.731.112

53.397.223

- 23,4

Giấy các loại

11.113.198

20.132.289

+ 81,2

Sản phẩm từ giấy

3.557.079

3.522.195

- 1

Xơ, sợi dệt các loại

18.363.472

35.707.990

+ 94,5

Vải các loại

22.038.186

34.655.585

+ 57,3

Nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày

8.006.044

8.933.381

+ 11,6

Sắt thép các loại

242.239.274

186.850.684

- 22,9

Sản phẩm từ sắt thép

43.401.050

31.134.979

- 28,3

Kim loại thường khác

38.871.102

56.875.467

+ 46,3

Sản phẩm từ kim loại thường khác

3.950.260

4.486.115

+ 13,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

194.338.171

216.292.523

+ 11,3

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

100.958.925

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

95.454.417

132.858.955

+ 39,2

Dây điện và dây cáp điện

12.406.222

14.086.183

+ 13,5

Linh kiện, phụ tùng ôtô

7.671.634

9.044.850

+ 17,9

Linh kiện, phụ tùng xe máy

3.333.627

4.780.465

+ 43,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.467.410

2.649.903

+ 7,4

 

Tham khảo giá nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam từ Malaysia trong 10 ngày cuối tháng 8/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Ván MDF ( 2440 X 1830 X 9 M/M )

m3

$305.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Phân bón hữu cơ Realstrong (4.3.2)+13%C

tấn

$235.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Phân bón hữu cơ Realstrong (11.11.11)+11%C

tấn

$400.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Khô dầu đậu tương (Dung làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, hàng phù hợp QĐ 90/2006/QĐ- BNN. Protein 6.0%, Moisture 10.0%

tấn

$480.00

Cảng Hải Phòng

Bột bánh vụn (Nguyên liệu SX thức ăn gia súc)

tấn

$500.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Thép không gỉ cán phẳng dạng tấm 321/2B (3mm x 1219mm x 2438mm), hàng gia công không quá mức cán nguội, hàng mới 100%

kg

$3.85

Cảng Hải Phòng

Polypropylen Dạng hạt, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (Thành phần chính là Polypropylene) - POLYPROPYLENE COMPOUND

kg

$0.98

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Hạt nhựa PS dạng hạt ,màu đen ,thành phần chính là polystyrene ,chất màu.Loại khác -dạng hạt,dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng -MAYRANE PS MW 222 BLACK (BK022542)

kg

$1.45

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Hạt nhựa POM- DURACON M90CA CF2001 NATURAL (1Bag=25Kgs)

kg

$1.63

Cảng Hải Phòng

Hạt nhựa EPS

kg

$1.68

Cảng Hải Phòng

Eva Copolymers 172 (EtylenVinyl acetat copolyme , dạng hạt)

kg

$2.23

ICD Phước Long Thủ Đức

Hạt nhựa POM- DURACON NW-02C CF2001 NATURAL (1Bag=25Kgs)

kg

$2.32

Cảng Hải Phòng

nhựa hạt nguyên sinh không phân tán (ABS RESIN 100 MPJ NATURAL) mới 100% nguyên liệu cho sản xuất

kg

$2.54

Cảng Hải Phòng

Nhựa Polyuretan nguyên sinh dạng sệt POLYETHER POLYOL TAKELAC PP-9690V

kg

$2.99

ICD Phước Long Thủ Đức

Hạt nhựa POLYETHYLENE chính phẩm dạng nguyên sinh ETILINAS HD5301AA, 25KG/BAO

tấn

$1,416.51

Cảng Vict

Htạ nhựa nguyên sinh HDPE Resin Titanzex - HI1600, hàng đóng 25kg/bao, mới 100%

tấn

$1,450.00

Cảng Hải Phòng

Hạt nhựa nguyên sinh LOW DENSITY POLYETHYLENE BRAND PETLIN N125Y, hàng mới 100% ( hàng đóng 25kgs/bao )

tấn

$1,525.00

Cảng Hải Phòng

Hạt nhựa Propylene Copolymer VPP074-C Black

tấn

$1,736.73

Cảng Hải Phòng

Hạt nhựa ABS TOYOLAC T100 MPM dạng hạt nguyên sinh, không phân tán, mới 100%. Hàng đóng bao, quy cách 25kg/bao

tấn

$2,775.00

Cảng Hải Phòng

 

Nguồn:Vinanet