menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe máy 7 tháng đầu năm đạt 427 triệu USD

16:06 22/09/2010

Tháng 7, kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe máy từ các thị trường đạt trên 59 triệu USD, giảm 5,6% so với tháng 6/2010; đưa kim ngạch nhập khẩu của 7 tháng đầu năm lên 427 triệu USD, tăng 52% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 7, kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe máy từ các thị trường đạt trên 59 triệu USD, giảm 5,6% so với tháng 6/2010; đưa kim ngạch nhập khẩu của 7 tháng đầu năm lên 427 triệu USD, tăng 52% so với cùng kỳ năm 2009.
Bảy thị trường nhập khẩu chủ yếu trong tháng 7 là: Thái Lan 32,2 triệu USD; Trung Quốc 8,6 triệu USD; Nhật Bản 6,9 triệu USD; Indonesia 3,6 triệu USD; Đài Loan 3,2 triệu USD; Malaysia 0,4 triệu USD; Đức 0,05 triệu USD. Trong số 7 thị trường nhập khẩu, có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 6 đó là: Trung Quốc, Malaysia và Nhật Bản với mức giảm tương ứng là: 21%, 18% và 8%; còn lại 4 thị trường đạt mức tăng trưởng dương so với tháng 6, đứng đầu là thị trường Đài Loan tăng 48%, đứng thứ 2 là thị trường Đức 38%, tiếp đến Indonesia 14,2%, Thái Lan tăng 1,4%.
Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe máy của cả 7 tháng đầu năm từ tất cả các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2009; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Đức tăng 145%; sau đó là kim ngạch nhập khẩu từ Indonesia tăng 88%; Malaysia tăng 53%; Nhật Bản tăng 52%; Thái Lan tăng 50%; Đài Loan tăng 49%; Trung Quốc tăng 15%.
Thị trường chính cung cấp phụ tùng xe máy cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
7/2010
 
7 tháng 2010
 
6/2010
 
7tháng 2009
% tăng, giảm T7/2010 so với T6/2009
% tăng, giảm 7T/2010 so với 7T/2009
Tổng cộng
59.461.186
427.047.679
62.968.415
280.495.029
-5,57
+52,25
Thái Lan
32.182.941
224.363.799
31.751.914
149.528.846
+1,36
+50,05
Trung Quốc
8.552.627
75.453.185
10.814.001
65.662.986
-20,91
+14,91
Nhật Bản
6.857.400
52.129.728
7.473.491
34.302.020
-8,24
+51,97
Indonesia
3.618.934
28.401.341
3.169.118
15.116.951
+14,19
+87,88
Đài Loan
3.165.426
15.134.240
2.133.110
10.146.229
+48,39
+49,16
Malaysia
360.382
3.333.627
442.093
2.185.211
-18,48
+52,55
Đức
53.795
286.934
38.950
116.710
+38,11
+145,85

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet