Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 213 triệu USD, giảm 6,5% so với tháng trước nhưng tăng 61% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 1,7 tỉ USD, tăng 37,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 420,3 triệu USD, tăng 72,2% so với cùng kỳ, chiếm 25% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hàn Quốc đạt 296 triệu USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 273 triệu USD, tăng 11% so với cùng kỳ, chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 18,9 triệu USD, tăng 295,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 2,9 triệu USD, tăng 257,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 6 triệu USD, tăng 153,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 92,5 triệu USD, tăng 120,3% so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 2 triệu USD, tăng 109% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 8T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
1.219.042.559
|
1.677.989.535
|
+ 37,6
|
Achentina
|
15.131.698
|
21.959.398
|
+ 45,1
|
Ấn Độ
|
23.552.134
|
37.395.499
|
+ 58,8
|
Anh
|
6.008.528
|
8.393.044
|
+ 39,7
|
Áo
|
807.903
|
917.040
|
+ 13,5
|
Ba Lan
|
4.060.347
|
5.154.115
|
+ 26,9
|
Braxin
|
36.032.962
|
42.980.843
|
+ 19,3
|
Canada
|
2.375.027
|
6.029.541
|
+ 153,9
|
Đài Loan
|
246.082.724
|
273.077.572
|
+ 11
|
Đan Mạch
|
820.921
|
2.931.665
|
+ 257,1
|
Đức
|
9.625.159
|
11.083.768
|
+ 15,2
|
Hà Lan
|
986.559
|
2.062.682
|
+ 109
|
Hàn Quốc
|
246.524.924
|
296.255.923
|
+ 20,2
|
Hoa Kỳ
|
42.007.335
|
92.521.228
|
+ 120,3
|
Hồng Kông
|
90.959.267
|
120.063.029
|
+ 32
|
Indonesia
|
12.073.045
|
20.657.470
|
+ 71,1
|
Italia
|
34.330.634
|
47.508.223
|
+ 38,4
|
Malaysia
|
7.209.743
|
9.052.210
|
+ 25,6
|
Niu zi lân
|
7.644.256
|
7.652.735
|
+ 0,1
|
Nhật Bản
|
77.852.970
|
81.749.205
|
+ 5
|
Ôxtrâylia
|
4.779.481
|
18.899.449
|
+ 295,4
|
Pháp
|
4.849.891
|
7.199.001
|
+ 48,4
|
Singapore
|
3.155.679
|
3.520.606
|
+ 11,6
|
Tây Ban Nha
|
3.937.979
|
6.500.146
|
+ 65
|
Thái Lan
|
53.134.902
|
65.339.348
|
+ 23
|
Trung Quốc
|
244.093.465
|
420.276.386
|
+ 72,2
|
Nguồn:Vinanet