menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

11:28 20/12/2011
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2011 đạt 331 triệu USD, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ tháng 11/2011 đạt 168 triệu USD, giảm 0,8% so với tháng trước nhưng tăng 36,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 1,4 tỉ USD, tăng 64% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2011 đạt 331 triệu USD, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sản phẩm từ sắt thép đạt 25,9 triệu USD, tăng 559,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 230,9 triệu USD, tăng 308,7% so với cùng kỳ, chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 29 triệu USD, tăng 120,5% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 9,6 triệu USD, tăng 107,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 1,4 triệu USD, giảm 57% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 628,7 nghìn USD, giảm 48,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 33,6 triệu USD, giảm 44,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 14 triệu USD, giảm 28,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

863.215.020

1.415.443.213

+ 64

Hàng thủy sản

 

11.462.612

 

Hạt điều

 

11.980.306

 

Cà phê

22.509.596

43.396.573

+ 92,8

Chè

3.157.929

1.358.257

- 57

Hạt tiêu

17.475.033

35.554.079

+ 103,5

Than đá

60.673.069

33.640.945

- 44,6

Quặng và khoáng sản khác

20.138.264

20.383.817

+ 1,2

Hóa chất

22.930.696

28.086.872

+ 22,5

Sản phẩm hóa chất

19.502.240

22.162.336

+ 13,6

Chất dẻo nguyên liệu

20.070.202

14.384.956

- 28,3

Sản phẩm từ chất dẻo

4.628.371

9.589.123

+ 107,2

Cao su

63.488.783

88.209.559

+ 38,9

Sản phẩm từ cao su

1.226.560

628.719

- 48,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

13.151.994

29.004.474

+ 120,5

Xơ, sợi dệt các loại

 

24.700.169

 

Hàng dệt, may

20.961.543

29.523.685

+ 40,8

Giày dép các loại

11.614.029

17.926.762

+ 54,4

Sắt thép các loại

63.538.898

111.181.781

+ 75

Sản phẩm từ sắt thép

3.930.601

25.914.626

+ 559,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

57.886.605

82.972.122

43,3

Điện thoại các loại và linh kiện

 

331.432.807

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

56.504.217

230.938.381

+ 308,7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

25.439.952

31.622.906

+ 24,3

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ trong 10 ngày cuối tháng 11/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cao su thiên nhiên SVR10 (đã sơ chế,sản xuất tại Việt Nam);

tấn

$4,080.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Cao su thiên nhiên SVR3L. Hàng vietnam SX mới 100% ( Natural Rubber SVR3L)

tấn

$3,580.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nhân hạt điều loại LP    1x50 Lbs/kiện, xuất xứ :việt nam,

kg

$6.28

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Nguồn:Vinanet