menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

14:52 03/10/2011
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 224 triệu USD, tăng 17,9% so với cùng kỳ, chiếm 16,5% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan tháng 8/2011 đạt 187,8 triệu USD, giảm 4,8% so với tháng trước nhưng tăng 25,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 33,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 224 triệu USD, tăng 17,9% so với cùng kỳ, chiếm 16,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hoá chất đạt 3,3 triệu USD, tăng 177,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cà phê đạt 53 triệu USD, tăng 166,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; gạo đạt 937,7 nghìn USD, tăng 126,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 36,3 triệu USD, tăng 61,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 74,7 nghìn USD, giảm 86,6% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là phương tiện vận tải và phụ tùng  đạt 21 triệu USD, giảm 50,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sản phẩm gốm, sứ đạt 3,2 triệu USD, giảm 31,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 4,4 triệu USD, giảm 24,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011.

Mặt hàng

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.020.228.046

1.361.847.133

+ 33,5

Hàng thuỷ sản

81.106.717

113.097.167

+ 39,4

Hàng rau quả

22.037.673

20.448.410

- 7,2

Hạt điều

98.534.884

133.708.928

+ 35,7

Cà phê

19.972.502

53.222.252

+ 166,5

Hạt tiêu

22.412.470

36.282.980

+ 61,9

Gạo

413.902

937.678

+ 126,5

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.526.066

2.388.231

+ 56,5

 

8.069.213

 

 

Hoá chất

1.198.507

3.321.214

+ 177,1

Sản phẩm hoá chất

1.740.698

1.758.360

+ 1

Sản phẩm từ chất dẻo

40.721.675

53.851.980

+ 32,2

Cao su

 

8.080.065

 

Sản phẩm từ cao su

799.868

1.236.843

+ 54,6

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

20.918.588

23.310.763

+ 11,4

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

5.819.736

4.405.643

- 24,3

Gỗ và sản phẩm gỗ

41.747.750

38.993.186

- 6,6

Hàng dệt, may

104.311.204

154.084.122

+ 47,7

Giày dép các loại

190.197.206

224.153.145

+ 17,9

Sản phẩm gốm, sứ

4.708.799

3.228.564

- 31,4

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

555.224

74.670

- 86,6

Sản phẩm từ sắt thép

16.985.935

21.495.678

+ 26,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

166.542.607

175.733.124

+ 5,5

Điện thoại các loại và linh kiện

 

104.880.468

 

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

4.876.775

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

33.964.841

51.857.154

+ 52,7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

42.481.192

21.067.421

- 50,4

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cà phê chưa rang chưa khử chất cà-phê-in (Robusta Loại 2)

tấn

$2,455.10

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Tủ Malden gỗ tràm (1800x450x800)mm

cái

$193.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Bàn tắm em bé làm bằng gỗ cao su mua việt nam, QCTT:590*710*915 mm

cái

$26.50

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Tôm thẻ vỏ bỏ đầu đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP HLSO, SIZE (PCS/LB): 21/25

kg

$7.10

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Tôm thẻ thịt đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP PD, SIZE (PCS/LB): 41/50

kg

$6.35

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Tôm thẻ nguyên con đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP HOSO, SIZE (PCS/KG): 30/40

kg

$5.98

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Thơm 10x10 mm đông lạnh   (10kg/thùng; hàng đóng đồng nhất)

tấn

$1,320.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Aó váy nữ 02 lớp,cat:636

chiếc

$22.79

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

Quần dài nam (85780)

cái

$15.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguồn:Vinanet