menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

10:13 07/10/2011
Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 636 triệu USD, tăng 56,8% so với cùng kỳ, chiếm 34,7% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 8/2011 đạt 276,9 triệu USD, tăng 10% so với tháng trước và tăng 117,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,8 tỉ USD, tăng 56% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 636 triệu USD, tăng 56,8% so với cùng kỳ, chiếm 34,7% trong tổng kim ngạch.

Quặng và khoáng sản khác tuy là mặt hàng đứng thứ 33/34 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,7 triệu USD, tăng 1.568,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 47,9 triệu USD, tăng 220,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 5,5 triệu USD, tăng 161,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 22,3 triệu USD, tăng 113% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gạo đạt 208,1 triệu USD, tăng 112% so với cùng kỳ, chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,3 triệu USD, giảm 69,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 16 triệu USD, giảm 49,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 3,5 triệu USD, giảm 44% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.176.556.036

1.835.091.720

+ 56

Dầu thô

405.626.085

636.163.882

+ 56,8

Gạo

98.148.824

208.096.261

+ 112

Cao su

71.038.888

142.187.115

+ 100,2

Sắt thép các loại

79.296.204

111.593.938

+ 40,7

Điện thoại các loại và linh kiện

 

63.483.372

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

46.409.294

52.258.156

+ 12,6

Xăng dầu các loại

14.948.219

47.904.978

+ 220,5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

40.053.105

46.594.410

+ 16,3

Cà phê

25.837.304

38.979.820

+ 50,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

29.106.784

35.239.259

+ 21

Xơ, sợi dệt các loại

 

34.633.409

 

Hàng thuỷ sản

20.804.943

31.830.137

+ 53

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

 

29.968.681

 

Hàng dệt, may

21.455.682

27.597.520

+ 28,6

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

26.329.204

 

Sản phẩm từ chất dẻo

18.230.892

24.098.736

+ 32,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

15.323.588

23.818.661

+ 55,4

Sản phẩm hoá chất

23.612.739

23.978.325

+ 1,5

Than đá

10.457.037

22.276.231

+ 113

Giày dép các loại

14.335.961

16.855.225

+ 17,6

Sản phẩm từ sắt thép

31.807.293

16.125.913

- 49,3

Giấy và các sản phẩm từ giấy

10.894.597

13.870.488

+ 27,3

Hàng rau quả

5.391.662

8.017.136

+ 48,7

Sản phẩm gốm, sứ

5.254.572

6.825.237

+ 29,9

Chất dẻo nguyên liệu

2.104.189

5.495.188

+ 161,2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.409.652

5.161.710

+ 17

Dây điện và dây cáp điện

2.644.838

3.838.909

+ 45,1

Hạt tiêu

5.245.385

3.466.031

- 44

Hạt điều

2.349.153

3.093.336

+ 31,7

Hoá chất

1.767.740

3.012.015

+ 70,4

Sản phẩm từ cao su

2.572.857

2.881.908

+ 12

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

1.785.668

2.450.811

+ 37,2

Quặng và khoáng sản khác

102.250

1.706.066

+ 1.568,5

Sắn và các sản phẩm từ sắn

4.141.882

1.252.963

- 69,7

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia trong 10 ngày giữa tháng 9/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cao su tự nhiên SVR 3L đã sơ chế dạng khối. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%. 33.33kgs/bale

tấn

$4,602.86

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Cao su tự nhiên SVR 5

tấn

$4,420.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Cao su tự nhiên SVR 10

tấn

$4,350.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Chè đen FD

kg

$1.00

Cảng Hải Phòng

Mực nướng còn da cán mành không tẩm gia vị A4

kg

$19.80

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Thịt cá xay đông lạnh

kg

$2.50

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

TRAI THANH LONG (10KGS/CTN)

thùng

$5.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Quần dài nam (44689)

cái

$10.12

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

 

Nguồn:Vinanet