Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 8/2011 đạt 276,9 triệu USD, tăng 10% so với tháng trước và tăng 117,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,8 tỉ USD, tăng 56% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 636 triệu USD, tăng 56,8% so với cùng kỳ, chiếm 34,7% trong tổng kim ngạch.
Quặng và khoáng sản khác tuy là mặt hàng đứng thứ 33/34 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,7 triệu USD, tăng 1.568,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 47,9 triệu USD, tăng 220,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 5,5 triệu USD, tăng 161,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 22,3 triệu USD, tăng 113% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gạo đạt 208,1 triệu USD, tăng 112% so với cùng kỳ, chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,3 triệu USD, giảm 69,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 16 triệu USD, giảm 49,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 3,5 triệu USD, giảm 44% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia trong 10 ngày giữa tháng 9/2011:
|
|
|
|
Cao su tự nhiên SVR 3L đã sơ chế dạng khối. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%. 33.33kgs/bale
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
|
|
|
|
Mực nướng còn da cán mành không tẩm gia vị A4
|
|
|
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
TRAI THANH LONG (10KGS/CTN)
|
|
|
|
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
Nguồn:Vinanet