menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

14:46 04/11/2011

Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 653,7 triệu USD, tăng 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 32,9% trong tổng kim ngạch.
  
  


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 9/2011 đạt 132,9 triệu USD, giảm 52% so với tháng trước và giảm 15,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 2 tỉ USD, tăng 48,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 653,7 triệu USD, tăng 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 32,9% trong tổng kim ngạch.

Quặng và khoáng sản khác tuy là mặt hàng đứng thứ 33/34 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 2,2 triệu USD, tăng 2.033% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 48 triệu USD, tăng 223,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 6,3 triệu USD, tăng 158,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 24,4 triệu USD, tăng 122,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 169,6 triệu USD, tăng 88,6% so với cùng kỳ, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,5 triệu USD, giảm 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 17,6 triệu USD, giảm 48,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 3,8 triệu USD, giảm 30,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.335.365.199

1.987.323.121

+ 48,8

Dầu thô

453.626.085

653.708.342

+ 44,1

Gạo

121.033.704

208.823.461

+ 72,5

Cao su

89.889.079

169.561.604

+ 88,6

Sắt thép các loại

87.116.611

123.900.017

+ 42,2

Điện thoại các loại và linh kiện

 

81.379.149

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

52.058.085

57.740.247

+ 10,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

44.135.528

53.892.932

+ 22,1

Xăng dầu các loại

14.840.701

48.038.286

+ 223,7

Cà phê

28.034.134

40.992.320

+ 46,2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

32.655.114

39.855.259

+ 22

Xơ, sợi dệt các loại

 

38.856.554

 

Hàng thuỷ sản

22.872.193

36.358.568

+ 59

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

 

31.840.165

 

Hàng dệt, may

24.192.421

31.687.798

+ 31

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

29.260.401

 

Sản phẩm hoá chất

26.328.824

27.700.237

+ 5,2

Sản phẩm từ chất dẻo

20.678.414

27.304.572

+ 32

Gỗ và sản phẩm gỗ

17.306.033

26.861.566

+ 55,2

Than đá

10.937.637

24.370.083

+ 122,8

Giày dép các loại

15.870.144

19.104.867

+ 20,4

Sản phẩm từ sắt thép

34.007.875

17.615.892

- 48,2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

11.920.198

15.452.111

+ 29,6

Hàng rau quả

6.217.960

9.385.111

+ 50,9

Sản phẩm gốm, sứ

6.133.897

8.836.271

+ 44

Chất dẻo nguyên liệu

2.421.386

6.262.127

+ 158,6

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.953.953

5.576.097

+ 12,6

Dây điện và dây cáp điện

2.899.176

4.429.787

+ 52,8

Hạt tiêu

5.384.585

3.757.271

- 30,2

Hạt điều

2.664.202

3.534.116

+ 32,7

Hoá chất

1.857.586

3.510.138

+ 89

Sản phẩm từ cao su

2.888.871

3.259.520

+ 12,8

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

2.013.194

2.694.151

+ 33,8

Quặng và khoáng sản khác

102.250

2.181.066

+ 2.033

Sắn và các sản phẩm từ sắn

5.371.169

1.477.264

- 72,5

 

Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Malaysia trong 10 ngày giữa tháng 10/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Cà phê Robusta VN loai 1-#xA;(Hang dong vao 1 cont 20)

tấn

$2,000.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Cao su thành phẩm SVR3L

tấn

$4,325.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Cao su thiên nhiên SVR5, hàng đồng nhất 33.333kg, đã qua sơ chế

tấn

$4,025.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Cao su thiên nhiên SVR10, hàng đồng nhất 33.333kg, đã qua sơ chế

tấn

$3,900.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Cá cơm khô (Dried anchovy fish), 12kg/thùng

tấn

$500.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Mực khô grade A4 (Mới 100%. SX tại Việt Nam)

kg

$20.70

ICD Phước Long Thủ Đức

 

Nguồn:Vinanet