Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 9/2011 đạt 132,9 triệu USD, giảm 52% so với tháng trước và giảm 15,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 2 tỉ USD, tăng 48,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 653,7 triệu USD, tăng 44,1% so với cùng kỳ, chiếm 32,9% trong tổng kim ngạch.
Quặng và khoáng sản khác tuy là mặt hàng đứng thứ 33/34 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 2,2 triệu USD, tăng 2.033% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Xăng dầu các loại đạt 48 triệu USD, tăng 223,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 6,3 triệu USD, tăng 158,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 24,4 triệu USD, tăng 122,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 169,6 triệu USD, tăng 88,6% so với cùng kỳ, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,5 triệu USD, giảm 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 17,6 triệu USD, giảm 48,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 3,8 triệu USD, giảm 30,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 9 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
|
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Malaysia trong 10 ngày giữa tháng 10/2011:
|
|
|
|
Cà phê Robusta VN loai 1-#xA;(Hang dong vao 1 cont 20)
|
|
|
|
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
Cao su thiên nhiên SVR5, hàng đồng nhất 33.333kg, đã qua sơ chế
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR10, hàng đồng nhất 33.333kg, đã qua sơ chế
|
|
|
|
Cá cơm khô (Dried anchovy fish), 12kg/thùng
|
|
|
|
Mực khô grade A4 (Mới 100%. SX tại Việt Nam)
|
|
|
|
Nguồn:Vinanet