menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

09:50 09/09/2011

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 đạt 221 triệu USD, chiếm 35,2% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga tháng 7/2011 đạt 119 triệu USD, tăng 7% so với tháng trước và tăng 36,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 đạt 627,6 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 đạt 221 triệu USD, chiếm 35,2% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 598 nghìn USD, tăng 583,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3 triệu USD, tăng 157,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; hạt tiêu đạt 15,4 triệu USD, tăng 65,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 4,9 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Xăng dầu các loại đạt 7 triệu USD, giảm 61,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 956 nghìn USD, giảm 34,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 4,5 triệu USD, giảm 30,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gạo đạt 12,8 triệu USD, giảm 19% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

387.288.378

627.550.633

+ 62

Hàng thuỷ sản

50.988.232

67.927.811

+ 33,2

Hàng rau quả

14.437.053

18.867.163

+ 30,7

Hạt điều

18.328.604

25.031.491

+ 36,6

Cà phê

27.564.926

32.910.489

+ 19,4

Chè

14.781.729

12.885.678

- 12,8

Hạt tiêu

9.289.711

15.377.128

+ 65,5

Gạo

15.804.893

12.813.864

- 19

Sắn và các sản phẩm từ sắn

87.506

598.055

+ 583,4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.390.565

4.461.870

- 30,2

Xăng dầu các loại

18.487.397

7.117.210

- 61,5

Sản phẩm từ chất dẻo

3.128.468

4.862.074

+ 55,4

Cao su

28.901.721

32.125.691

+ 11,2

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

5.324.524

5.811.033

+ 9,1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.751.690

2.655.706

- 3,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.163.141

2.997.400

+ 157,7

Hàng dệt, may

44.250.374

60.573.376

+ 36,9

Giày dép các loại

28.023.179

34.294.611

+ 22,4

Sản phẩm gốm, sứ

1.147.398

1.320.567

+ 15

Sắt thép các loại

1.465.104

956.183

- 34,7

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

14.376.162

 

Điện thoại các loại và linh kiện

 

221.012.513

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

4.475.676

 

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong 10 ngày giữa tháng 8/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Chè đen P(L) Y

kg

$2.63

Cảng Hải Phòng

CFR

Chè xanh CTC FNGS = 220 bao Kraft (Hàng đóng đồng nhất 58kg/bao)

kg

$2.55

Cảng Hải Phòng

CIF

Chè đen BP : 200bao ( 60kg/bao )

kg

$2.07

Cảng Hải Phòng

DES

Chè đen PF : 200bao ( 64kg/bao )

kg

$1.97

Cảng Hải Phòng

DES

Chè đen CTC PD Y

kg

$1.53

Cảng Hải Phòng

CFR

Chè đen OPA

kg

$1.50

Cảng Hải Phòng

FOB

Chè đen F

kg

$1.09

Cảng Hải Phòng

FOB

Chè đen PS

kg

$1.05

Cảng Hải Phòng

FOB

Khô cá ngân

kg

$6.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Dứa miếng đóng hộp sắt tây 850ml ( 24 hộp/ Thùng)

thùng

$16.90

Cảng Hải Phòng

FOB

Cà chua trong nước cà chua đóng trong lọ thuỷ tinh 720ml, 12 lọ/thùng

thùng

$5.40

Cảng Hải Phòng

FOB

Cà chua bi dầm dấm đóng lọ 1500ml (2170gr/lọ)

lọ

$0.87

Cảng Hải Phòng

FOB

Dưa trung tử dầm dấm đóng lọ thuỷ tinh 1500ml(2170gr/lọ)

lọ

$0.82

Cảng Hải Phòng

FOB

Dưa bao tử lẫn cà chua bi dầm dấm đóng lọ thuỷ tinh 720ml (1050gr/lọ )

lọ

$0.43

Cảng Hải Phòng

FOB

Nhân hạt điều sơ chế loại WW320

kg

$10.25

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Nhân hạt điều sơ chế loại WW450

kg

$10.11

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

áo jacket nam

chiếc

$19.74

Cảng Hải Phòng

FOB

Quần dài trẻ em nam mã 870397

chiếc

$10.71

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

FOB

Nguồn:Vinanet